Công dụng:
Acetylcystein (N - acetylcystein) 1a dan chat N - acetyl cua L - cystine, một amino - acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Sử dụng trong trường hợp:
Được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Đối tượng sử dụng:
Tiêu chất nhầy trong bệnh lý viêm phế quản cấp và mạn.
Cách dùng:
Hòa với nước đun sôi để nguội
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Uống 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
Chống chỉ định:
Thận trọng
Tác dụng không mong muốn:
Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
Thường gặp (ADR > 1/100): Buồn nôn, nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai; viêm miệng, chảy nước mũi nhiều; phát ban, mày đay.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân; sốt, rét run.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bản quản: Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất:
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Thanh Hoá
Số 04 Đường Quang Trung - TP. Thanh Hoá Việt Nam