Thuốc Aciclovir 200 mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Aciclovir 200 mg
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viên nén
    • VD-16803-12
    • Cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất:
      Aciclovir 200 mg; PVP 7,36 mg; Talc 3,45 mg; Magnesi stearat 1,15 mg; Colloidal anhydrous silica 2,3 mg; Sodium Starch Glycolate 15,74 mg; Nước tinh khiết 0,06 ml

    Công dụng:
    Aciclovir là thuốc chống virus, là một chất tương tự nucleosid (acycloguano-sin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herper simplex typ 1 và typ 2 ở da và niêm mạc.
    Điều trị nhiễm Herper zoster (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herper zoster ở người lớn.
    Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herper sinh dục.
    Điều trị thuỷ đậu xuất huyết, thuỷ đậu ở người suy giảm miễn dịch, thuỷ đậu ở trẻ sơ sinh.

    Đối tượng sử dụng:
    Bênh nhân nhiễm virus Herper simplex typ 1 và typ 2, bệnh nhân zona cấp tính, bệnh nhân thủy đậu.

    Cách dùng:
    Điều trị do nhiễm Herper simplex:
    - Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 200 - 400 mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dung trong 5-10 ngày.
    - Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 100 mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5-10 ngày. Điều trị thuỷ đậu và zona:
    - Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Uống 800mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 7 ngày.
    - Trẻ em: Uống mỗi lần 20 mg/kg thể trọng, ngày 4 lần, dùng trong 5 ngày.
    Với người bệnh suy thận
    Uống: Bệnh nhiễm HSV hoặc Varicella zoster, liều như đối với người bình thường, song cần lưu ý:
    - Độ thanh thải creatinin 10 — 25ml/phút: Cách 8 giờ uống l lần.
    - Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.

    Chống chỉ định:

    Không dùng Aciclovir cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc.

    Thận trọng: 

    • Đối với người suy thận: Liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin. Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.
    • Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    • Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng Aciclovir chỉ khi lợi ích hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai. 
    • Thời kỳ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.
    • Có thể sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn:

    • Dùng ngắn hạn có thể gặp buồn nôn, nôn. 
    • Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.

    Bảo quản:

    Bảo quản ở nhiệt độ 15 - 25 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.

    Để xa tầm tay trẻ em.

    Hạn dùng:

    36 tháng kể từ ngày sản xuất

    Không dùng thuốc quá hạn

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần Dược Minh Hải

    322 Lý Văn Lâm-P1-Tp. Cà Mau- Tỉnh Cà Mau Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG