Thuốc Acitonal 5 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Acitonal 5
    • Thuốc khác
    • Viên nén
    • VD-26396-17
    • Mỗi viên nén bao phim chứa
      Risedronat natri hemipentahydrat tương đương
      Risedronat natri 5mg
      Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể 102, tinh bột ngô, povidon K30, crospovidon, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, hypromellose (pharmacoat 606), PEG 6000, talc, titan dioxid, oxit sắt vàng.

    Công dụng:
    ACITONAL có chứa risedronat natri được dùng để điều trị các bệnh về xương. Risedronat natri tác động trực tiếp lên bộ xương và do đó giúp xương ít có khả năng bị gãy.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
    Đề phòng loãng xương trên phụ nữ sau mãn kinh bị tăng nguy cơ loãng xương.
    Duy trì hoặc tăng khối lượng xương trên phụ nữ sau mãn kinh phải điều trị dài hạn (trên 3 tháng) bằng corticosteroid đường toàn thân với liều tương đương prednison > 7,5 mg/ngày.
    Điều trị bệnh Paget về xương (viêm xương biến dạng).

    Đối tượng sử dụng:
    Điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phũ nữ sau mãn kinh, phòng ngừa loãng xương trên bệnh nhân bị nguy cơ tăng loãng xương.

    Cách dùng:
    Điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh: Uống 1 viên 5 mg/ngày.
    Điều trị và ngăn ngừa loãng xương do sử dụng dài hạn corticosteroid đường toàn thân: Uống 1 viên 5 mg/ngày.
    Đối với bệnh Paget về xương: liều khuyến cáo là 30mg/lần/ngày trong 2 tháng.
    Cân nhắc việc tái điều trị (theo dõi sau điều trị ít nhất 2 tháng) nếu bệnh tái phát hoặc nếu điều trị thất bại trong việc đưa nồng độ alkaline phosphatase huyết thanh về mức bình thường. Trong tái điều trị, liều lượng và thời gian điều trị giống như điều trị khởi đầu.
    Cách dùng:
    Nên uống ít nhất 30 phút trước khi ăn uống lần đầu trong ngày hoặc cách các lần ăn uống trong ngày ít nhất 2 giờ và ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ.
    Để giúp viên thuốc dễ đến dạ dày, nên nuốt trọn viên thuốc với nhiều nước ở tư thế đứng thẳng. Bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc.
    Nên bổ sung calci và vitamin D nếu chế độ ăn không được đầy đủ.
    Lưu ý: nếu quên dùng thuốc,hôm sau vẫn uống thuốc như thường lệ.

    Chống chỉ định:

    • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc. 
    • Giảm calci huyết. 
    • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút) 
    • Không có khả năng đứng vững ít nhất 30 phút. 
    • Phụ nữ có thai và cho con bú.

    Thận trọng:

    • Thức ăn, đồ uống (trừ nước thường) và các chế phẩm chứa calci, magnesi, nhôm có thể cản trở sự hấp thu của thuốc. Do đó không được dùng cùng lúc khi uống thuốc.
    • Nên uống ít nhất 30 phút trước khi bắt đầu ăn uống bữa ăn đầu tiên trong ngày, hoặc cách các bữa ăn ít nhất là 2 giờ và ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ.
    • Một số thuốc bisphosphonate gây viêm loét thực quản. Do đó bệnh nhân nên tuân thủ những hướng dẫn sử dụng thuốc.
    • Nên điều trị chứng hạ calci máu trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc. Các rối loạn khác về chuyển hóa xương và chất khoáng (ví dụ rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D) cần được điều trị đồng thời với thuốc này.
    • Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa liên quan đến lactose, galactose, glucose, maltose, sucrose và fructose vì trong thành phần thuốc có chứa lactose.
    • Phụ nữ có thai và cho con bú: không sử dụng

    Tác dụng không mong muốn:

    Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, mất ngủ 

    Rối loạn mắt: Ít gặp: viêm mống mắt, viêm màng bổ đào. 

    Rối loạn đường tiêu hóa: Thường gặp: táo bón, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Ít gặp: viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản. 

    Hiếm gặp: viêm lưỡi, hẹp thực quản. 

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: 
    • Thường gặp: đau cơ xương, đau lưng, đau khớp, viêm khớp, gãy xương do chấn thương. Rất hiếm gặp: hoại tử xương của ống tai ngoài (phản ứng bất lợi của nhóm bisphosphonat) Các điều tra nghiên cứu: Hiếm gặp: các xét nghiệm chức năng gan bất thường 
    • Kết quả xét nghiệm: Ít gặp: Nồng độ calci và phosphat trong huyết thanh trên một số bệnh nhân được nhận thấy hơi giảm, xảy ra sớm, thoáng qua và không có triệu chứng, tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh. 
    • Nội soi: Thường gặp: thủng, loét, xuất huyết đường tiêu hóa. 
    • Hệ hô hấp: viêm phế quản, viêm xoang, viêm mũi, viêm hầu, ho nhiều 
    • Khác: Nhiễm khuẩn, chấn thương do tai nạn, hội chứng giống cúm, suy nhược, đau cổ, đau ngực, dị ứng, tăng huyết áp, phù ngoại biên, phát ban da, đục thủy tinh thể, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng sản tuyến tiền liệt lành tính, sỏi thận, rối loạn nhịp tim
    • Không có tỷ lệ mắc từ nghiên cứu loãng xương giai đoạn 3, tần suất dựa trên những phát hiện xét nghiệm/ sử dụng lại thuốc có hại trong các nghiên cứu lâm sàng trước đó.

    Ít gặp:

    • Rối loạn mắt: viêm mống mắt, viêm màng bồ đào 
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: hoại tử xương hàm 
    • Rối loạn da và mô dưới da: các phản ứng da và quá mẫn như phù mạch, hồng ban đa dạng, mày đay, rộp da, một vài phản ứng nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch. 
    • Rụng tóc. Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn. 
    • Rối loạn gan mật: rối loạn gan nghiêm trọng. Trong đa số các ca đã ghi nhận những bệnh nhân cũng được điều trị với những thuốc khác được biết có gây rối loạn gan. 
    • Rối loạn đường tiêu hóa: viêm thực quản, loét dạ dày, loét thực quản 
    • Phổi: làm trầm trọng hen suyễn 

    Hiếm gặp: gãy thân và cổ xương đùi không điển hình (phản ứng bất lợi của nhóm bisphosphonat), đau cơ xương khớp nặng hoặc mất khả năng 

    Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản: Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

    Nhà sản xuất: 

    Công ty cổ phần Pymepharco

    166 - 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG