Thuốc Adagrin - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Adagrin
    • Thuốc khác
    • Viên nén
    • VD-17818-12
    • Mỗi viên nén bao phim chứa sildenafil citrat tương đương 50mg sildenafil base (viên 50 mg) hoặc 100 mg sildenafil base (viên 100 mg) và tá dược vừa đủ (ludipress, kollidon CL, magnesi stearat, tá dược bao phim Opadry).

    Công dụng:
    Co chế sinh lý của sự cương có liên quan đến sự phóng thích nitrogen oxyd (NO) ở thể hang khi có kích thích tình dục. NO sau đó hoạt hóa enzym guanylat cyclase làm gia tăng nồng độ guanosin monophosphat vòng (GMP vòng), dẫn đến sự giãn cơ trơn thể hang làm cho máu tràn vào thể hang.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị rối loạn cương dương. Cải thiện đời sống tình dục. Nâng cao chất lượng cuộc sống.

    Đối tượng sử dụng:
    Nam giới bị rối loạn cương dương.

    Cách dùng:
    Để thuốc có công hiệu cần phải có sự kích thích giới tính. Uống khoảng 1 giờ trước khi có hoạt động tình dục và không dùng quá 1 lần mỗi ngày.
    - Người lớn: liều thường dùng được để nghị là 50 mg. Dựa theo công hiệu và sự dung nạp, liều có thể tăng lên đến 100 mg hoặc giảm còn 25 mg. Liều tối đa là 100 mg mỗi ngày.
    - Người trên 65 tuổi, người suy thân vừa và nặng (thanh thải creatinin giảm tuổi 30 ml/ phút), người suy gan. liều khởi đầu là 25 mg. Sau đó, dựa theo công hiệu và Sự dung nạp có thể tăng lên đến 50 mg và 100 mg.
    - Người suy thận nhẹ (thanh thải creatinin 30-80ml/phút): dùng liều như người lớn bình thường.
    - Người đang dùng thuốc khác: liều khởi đầu không quá 26 mg/ngày nếu đang dùng thuốc ức chế enzyme cytochrom P450 3A4 (ketoconazole, itraconazole, erythromycin, saquinavir); không dùng quá 25 mg sildenafil trong khoảng 48 giờ khi dùng chung với ritonavir, liều khởi đầu 25mg nên được cân nhắc khi dùng cùng với thuốc chẹn alpha. Không nên dùng liều cao hơn trong vòng 4 giờ dùng thuốc chẹn alpha do nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
    • Bị chứng đau thắt ngực hay các bệnh về tim đang được điều trị bằng nitrat hữu cơ, các vấn để về tim mạch gây ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý, đau tim hay đột quỵ trong vòng sáu tháng trở lại. 
    • Suy gan nặng, huyết áp cao quá hay thấp quá. Bệnh về mắt như nhiễm sắc tố võng mạc. 
    • Thuốc chống chỉ định cho trẻ sơ sinh, trẻ em và phụ nữ.

    Thận trọng

    • Gần cân nhắc tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi tiến hành việc điều trị. 
    • Việc sử dụng sildenafil không bảo vệ bệnh nhân khỏi các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục.
    • Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân có bộ phận sinh dục bị biến dạng do giải phẫu (có góc cạnh, xơ hóa hay bệnh Peyronie), bệnh nhân bị mắc các bệnh có thể dẫn đến tình trạng cương đau (bệnh tế bào hồng cầu hình liềm, đau tủy xương, bệnh bạch cầu).
    • Vài trường hợp hiếm hoi, bệnh nhân dùng thuốc ức chế PDE5 (thuốc điều trị rối loạn cương dương dùng uống, bao gồm sildenafil) bị mất thị lực đột ngột ở một hoặc cả hai mắt. Dù chưa thể kết luận các thuốc điều trị rối loạn cương dương nhóm ức chế PDE5 là nguyên nhân gây mất thị lực hay là do các tác nhân khác như cao huyết áp, tiểu đường hoặc sự kết hợp của tất cả các vấn để trên, nếu đột ngột bị giảm hay mất thị lực, bệnh nhân phải ngưng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.

    Tác dụng của thuốc lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc

    • Nếu dùng thuốc làm thay đổi về thị lực hay hoa mắt thì không nên lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc.

    Tác dụng không mong muốn

    Thường gặp nhất: đau đầu, đỏ bừng, đau dạ dày, các thay đổi về thị giác nhẹ và tạm thời (thay đổi nhận thức về màu sắc, thay đổi nhận thức về ánh sáng, nhìn không rõ), khó tiêu, nghẹt mũi, tiêu chảy.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản: Giữ nơi khô mát  (<30 độ C)

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược phẩm ICA

    Lô 10, Đường số 5, KCN Việt Nam - Singapore, Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG