Thuốc Adelesing - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Adelesing
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viên nén
    • VD-21146-14
    • THÀNH PHẦN: Mỗi gói (2,5g) chứa:
      Hoạt chất: Cefaclor monohydrate (tương đương Cefaclor 125mg)
      Tá dược: Lactose khan, Cellulose vi tinh thể và Carboxymethylcellulose natri, Natri benzoate, Aspartam, Màu đỏ số 40, Mùi dâu, Ethyl vanillin.

    Công dụng:
    Cefaclor được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm:
    - Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
    - Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
    - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
    - Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes

    Sử dụng trong trường hợp:

    Cefaclor được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm:
    - Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
    - Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
    - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
    - Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.


    Đối tượng sử dụng:
    Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp cho các vi khuẩn nhạy cảm.

    Cách dùng:
    Dùng thuốc theo đường uống, vào lúc đói. wy
    Người lớn: Liều thường dùng: 250mg, cứ 8 giờ 1 lần
    Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường
    tiết niệu dưới: Uống 250- 500mg, ngày 2 lần; hoặc 250mg, ngày 3 lần.
    Trường hợp viêm họng tái phát do Streptococcus tan huyết beta nhóm A, cũng nên điều trị
    cho cả những người trong gia đình mang mầm bệnh không triệu chứng.
    Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liều 500mg, ngày 3 lần. Liều giới hạn thường kê đơn cho người lớn: Tối đa 4g/ngày.
    Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10- 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
    Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu, thời gian bán thải của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 - 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250mg - 1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 - 500mg. Cứ sau 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
    Người già: Dùng liều như liều người lớn.
    Trẻ em: Dùng 20- 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2- 3 lần uống.
    Viêm tai giữa ở trẻ em: Cho uống 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 - 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không được quá 1g. Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi cho đến nay vẫn chưa được xác định. Liều tối đa một ngày ở trẻ em không được vượt quá 1,5g.
    Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngày.

    Chống chỉ định

    • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin

    Thận trọng

    • Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với penicilin thấp.
    • Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
    • Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì thời gian bán thải của cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3- 2,8 giờ (so với 0,6- 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cân điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng.
    • Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.
    • Xét nghiệm glucose niệu bằng các chất khử: cefaclor có thể gây kết quả dương tính giả.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú:

    • Phụ nữ có thai: Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
    • Phụ nữ cho con bú: Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn:

    Thường gặp

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin. 
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy. 
    • Da: Ban da dạng sởi.

    Ít gặp

    • Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.
    • Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
    • Da: Ngứa, nổi may day.
    • Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nam Candida.

    Hiếm gặp:

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
    • Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
    • Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
    • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật.
    • Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
    • Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.

    Khác: Đau khớp.

    Bảo quản: Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất:

    Công ty TNHH Phil Inter Pharma

    Số 20, đại lộ Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG