Công dụng:
Pefloxacin là kháng sinh thuộc nhóm Quinolon, còn được gọi là chất ức chế DNA gyrase. Do ức chế DNA gyrase nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosome khiến cho vi khuẩn không sinh sản được. Phổ kháng khuẩn của Pefloxacin rất rộng, bao gồm phần lớn các vi khuẩn Gram (-) va Gram (+).
Sử dụng trong trường hợp:
Viêm tuyến tiền liệt cấp và mạn tính, kế cả các thể nặng.
Nhiễm khuẩn nặng do trực khuẩn Gram âm và tụ cầu, đặc biệt trong nhiễm trùng thận và tiết niệu, nhiễm trùng sinh dục, nhiễm trùng ổ bụng và gan mật, nhiễm trùng xương khớp, nhiễm trùng da, nhiễm trùng hô hấp, tai mũi họng.
Nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm màng não.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn trên 18 tuổi
Cách dùng:
Người lớn: 800mg/ngày, chia làm 2 lần. Để đạt nồng độ hữu hiệu trong máu, có thể dùng nồng độ ban đầu 800 mg.
Bệnh nhân suy gan: phải điều chỉnh liều dùng bằng cách tăng khoảng cách thời gian giữa 2 liều. Cần truyền tĩnh mạch với tốc độ 8 mg/kg trong một giờ.
Ngày 2 lần ở bệnh nhân không bị cổ trướng, vàng da.
Ngày 1 lần ở bệnh nhân vàng da.
Ngày 36 giờ ở bệnh nhân cổ trướng.
Mỗi 2 ngày ở bệnh nhân cổ trướng và vàng da.
Bệnh nhân suy thận: không có sự thay đổi đáng lưu ý nào về nồng độ thuốc trong huyết tương ở các bệnh nhân suy thận vừa và nặng, không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân trên 70 tuổi: 400mg/ngày, chia làm 2 lần truyền tĩnh mạch cách nhau 12 giờ. Cách dùng
Pha loãng dung dịch trong ống vào 125 ml hay 250 ml dung dịch glucose 5%. Truyền tĩnh mạch 400mg, ngày 2 lần, vào buổi sáng và buổi tối.
Thận trọng
Chống chỉ định
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác động của thuốc khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất:
Công ty cổ phần Pymepharco
166 - 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam