Thuốc Afulocin - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Afulocin
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viên nén
    • VD-20502-14
    • Mỗi ống dung dịch tiêm 5ml chứa
      Pefloxacin (dưới dạng Pefloxacin mesylate dihydrat) 400mg
      Tá dược: Natri ascorbat, methane sulphonic acid, nước cất pha tiêm.

    Công dụng:
    Pefloxacin là kháng sinh thuộc nhóm Quinolon, còn được gọi là chất ức chế DNA gyrase. Do ức chế DNA gyrase nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosome khiến cho vi khuẩn không sinh sản được. Phổ kháng khuẩn của Pefloxacin rất rộng, bao gồm phần lớn các vi khuẩn Gram (-) va Gram (+).

    Sử dụng trong trường hợp:
    Viêm tuyến tiền liệt cấp và mạn tính, kế cả các thể nặng.
    Nhiễm khuẩn nặng do trực khuẩn Gram âm và tụ cầu, đặc biệt trong nhiễm trùng thận và tiết niệu, nhiễm trùng sinh dục, nhiễm trùng ổ bụng và gan mật, nhiễm trùng xương khớp, nhiễm trùng da, nhiễm trùng hô hấp, tai mũi họng.
    Nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm màng não.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn trên 18 tuổi

    Cách dùng:
    Người lớn: 800mg/ngày, chia làm 2 lần. Để đạt nồng độ hữu hiệu trong máu, có thể dùng nồng độ ban đầu 800 mg.
    Bệnh nhân suy gan: phải điều chỉnh liều dùng bằng cách tăng khoảng cách thời gian giữa 2 liều. Cần truyền tĩnh mạch với tốc độ 8 mg/kg trong một giờ.
    Ngày 2 lần ở bệnh nhân không bị cổ trướng, vàng da.
    Ngày 1 lần ở bệnh nhân vàng da.
    Ngày 36 giờ ở bệnh nhân cổ trướng.
    Mỗi 2 ngày ở bệnh nhân cổ trướng và vàng da.
    Bệnh nhân suy thận: không có sự thay đổi đáng lưu ý nào về nồng độ thuốc trong huyết tương ở các bệnh nhân suy thận vừa và nặng, không cần điều chỉnh liều.
    Bệnh nhân trên 70 tuổi: 400mg/ngày, chia làm 2 lần truyền tĩnh mạch cách nhau 12 giờ. Cách dùng
    Pha loãng dung dịch trong ống vào 125 ml hay 250 ml dung dịch glucose 5%. Truyền tĩnh mạch 400mg, ngày 2 lần, vào buổi sáng và buổi tối.

    Thận trọng

    • Cần tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hay tia cực tím trong khi đang điều trị và ít nhất 4 ngày sau khi ngưng dùng thuốc, vì có nguy cơ phản ứng quá mẫn với ánh nắng. 
    • Viêm gân đôi khi có thể xảy ra, gây rách đứt gân, thường khu trú ở gân Achilles (gân gót) và đặc biệt là ở người già. 
    • Cần thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng, bị nhược cơ. 
    • Để tránh tác dụng phụ viêm gân có thế xảy ra, nên tránh dùng thuốc ở người già, người có tiền sử viêm gân hoặc đang điều trị dài hạn bằng corticoid hay đang luyện tập nặng. Ngay khi bắt đầu điều trị, nên kiểm tra bệnh nhân xem có đau hoặc sưng ở gót chân hay không. 
    • Nên thận trọng khi dùng pefloxacin trên bệnh nhân có tiền sử co giật hoặc có các yếu tố nguy cơ co giật.
    • Có thể xuất hiện kháng thuốc hoặc sàng lọc kháng thuốc, đặc biệt là trong điều trị dài hạn, nhiễm khuẩn bệnh viện, nhất là do các loài tụ cầu và Pseudomonas.

    Chống chỉ định

    • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc. 
    • Bệnh nhân có tiền sử bệnh gân khi dùng flouroquinolone. 
    • Thiếu men glucose 6-phosphat dehydrogenase. 
    • Trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng. 

    Phụ nữ mang thai và cho con bú.

    • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

    Tác động của thuốc khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    • Người lái xe và vận hành máy móc nên cần được thông báo về nguy cơ thuốc có khả năng gây co giật

    Tác dụng không mong muốn

    • Tác dụng không mong muốn có thể gặp như đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng dị ứng, đau cơ, đau khớp, co giật, mắt tỉnh táo, ảo giác, chóng mặt. 
    • Viêm gân, đứt gót có thể xảy ra trong vòng 48 giờ điều trị.
    • Các triệu chứng trên sẽ phục hồi khi ngưng dùng thuốc.

    Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

    Bảo quản: Nơi khô, mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng.

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần Pymepharco

    166 - 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG