Công dụng:
Agi-Cotrim F là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol (5 phần) và trimethoprim (1 phần) còn có tên gọi chung là cotrimoxazol. Sulfamethoxazole là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyridim, ức chế đặc hiệu enzyme dihydrofolate reductase của vi khuẩn.
Sử dụng trong trường hợp:
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
+ Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
- Ly trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).
Đối tượng sử dụng:
Người lớn
Cách dùng:
Liều lượng và cách dùng:
Thuốc dùng cho người lớn :
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
Uống 1 viên/lần x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ trong 3 ngày hoặc trong 7 - 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát (nữ trưởng thành) hoặc viêm tuyến tiền liệt:
Điều trị : Uống 1 viên/lần x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ trong 10 - 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc trong 3 - 6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt.
Dự phòng nhiễm khuẩn mạn tính hoặc tái phát đường tiết niệu : Uống 1⁄2 viên/ ngày hoặc 3 lần/ tuần trong 3 - 6 tháng.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn: Uống I viên/lần x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: - Ly trực khuẩn: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Chống chỉ định
Thận trọng:
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Tác dụng không mong muốn:
Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng khi đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng Lyell.
Thuốc này không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc người - bị bệnh gan nặng có thể viêm gan nhiễm độc gan.
Hay gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất:
Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Việt Nam