Thuốc Agi - Ery 500 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Agi - Ery 500
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viên nén
    • VD-18220-13
    • Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
      Erythromycin stearate 693,8 mg (tương đương Erythromycin base 500mg)
      Tá dược 1 viên (Lactose, tỉnh bột ngô, Sodium starch glycolate, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Titan dioxyd, Talc, Phẩm màu đỏ Erythrosine lake).

    Công dụng:
    Erythromycin dùng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn như viêm phế quản, viêm ruột do Campylobacter, hạ cam, bạch hầu, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia ho gà, viêm phổi (do Mycoplasma, Chlamydia, các loại viêm phổi không điển hình và cả do Streptococcus), viêm xoang; phối hợp với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột

    Sử dụng trong trường hợp:
    Erythromycin dùng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn như viêm phế quản, viêm ruột do Campylobacter, hạ cảm, bạch hầu, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kêt mac do Chlamydia ho gà, viêm phổi (do Mycoplasma, Chlamydia, các loại viêm phổi không điển hình và cả do Streptococcus), viêm xoang; phối hợp với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột.
    Erythromycin có thuận lợi hơn tetracyclin là có thể dùng cho người mang thai và các cháu nhỏ, vì vậy rất có ích để trị các bệnh viêm phổi không điển hình do Chlamydia hoac do Haemophilus influenzae
    Erythromycin có thể dùng cho các người bệnh dị ứng với kháng sinh beta - lactam và nên dành riêng cho người bệnh dị ứng penicillin, nếu không thì sự kháng thuốc sẽ tăng đến mức không kiểm soát được.
    Dùng thay thế penicilin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em.

    Cách dùng:
    Nên uống thuốc lúc đói (nếu bị kích ứng tiêu hóa thì uống với thức ăn). Liều uống thường dùng là:
    Người lớn: Từ 1 - 2 g/ngày chia làm 2 - 4 lần. Khi nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng đến 4g/ngày, chia làm nhiều lần.
    Trẻ em: Khoảng 30 - 50 mg/kg thể trọng/ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên gấp đôi.
    - Trẻ em từ 2 - 8 tuổi dùng 1g/ngày chia làm nhiều lần.
    - Trẻ em dưới 2 tuổi dùng 500 mg/ngày, chia làm nhiều lần.

    Chống chỉ định:

    • Người bệnh quá mẫn với erythromycin, người bệnh trước đây đã dùng erythromycin mà có rối loạn về gan, người bệnh có tiền sử bị điếc.
    • Việc sử dụng được coi như không an toàn đối với người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyñin cấp, vì gây các đợt cấp tính
    • Không được phối hợp với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng 0- T kéo dài, tìm thiếu máu cục bộ, hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.

    Thận trọng

    • Suy gan. Cũng cần phải rất thận trọng khi dùng với các người bệnh loạn nhịp và có các bệnh khác về tim. Trong trường hợp này, tương tác thuốc có thể gây tác dụng phụ chết người. 
    • Sử dụng với phụ nữ có thai và cho con bú

    Thời kỳ mang thai: Erythromycin đi qua nhau thai, nhưng không có thông báo về tác dụng không mong muốn của erythromycin stearat.

    Thời kỳ cho con bú: Erythromycin tiết vào sữa mẹ, nhưng không có thông báo về tác dụng không mong muốn cho trẻ em bú sữa mẹ có erythromycin. 

    Tác dụng không mong muốn: 

    Erythromycin thường dung nạp tốt và hiếm có các phản ứng không mong muốn nặng.

    Thường gặp, ADR >1/100 

    • Tiêu hóa: Đau bụng, nôn mửa, Ïa chảy.
    • Da: Ngoại ban 
    • Khác: Viêm tĩnh mạch và đau ở chỗ tiêm.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Da: Mày đay
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000 
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ
    • Tuần hoàn: Loạn nhịp tim. 
    • Gan: Transaminase tăng, bilirubin huyết thanh tăng, ứ mật trong gan. 
    • Tai: Điếc, có hồi phục. 

    Bản quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°0, tránh ẩm và ánh sáng. 

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất:
    Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

    Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, An Giang Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG