Công dụng:
Erythromycin dùng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn như viêm phế quản, viêm ruột do Campylobacter, hạ cam, bạch hầu, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia ho gà, viêm phổi (do Mycoplasma, Chlamydia, các loại viêm phổi không điển hình và cả do Streptococcus), viêm xoang; phối hợp với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột
Sử dụng trong trường hợp:
Erythromycin dùng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn như viêm phế quản, viêm ruột do Campylobacter, hạ cảm, bạch hầu, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kêt mac do Chlamydia ho gà, viêm phổi (do Mycoplasma, Chlamydia, các loại viêm phổi không điển hình và cả do Streptococcus), viêm xoang; phối hợp với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột.
Erythromycin có thuận lợi hơn tetracyclin là có thể dùng cho người mang thai và các cháu nhỏ, vì vậy rất có ích để trị các bệnh viêm phổi không điển hình do Chlamydia hoac do Haemophilus influenzae
Erythromycin có thể dùng cho các người bệnh dị ứng với kháng sinh beta - lactam và nên dành riêng cho người bệnh dị ứng penicillin, nếu không thì sự kháng thuốc sẽ tăng đến mức không kiểm soát được.
Dùng thay thế penicilin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em.
Cách dùng:
Nên uống thuốc lúc đói (nếu bị kích ứng tiêu hóa thì uống với thức ăn). Liều uống thường dùng là:
Người lớn: Từ 1 - 2 g/ngày chia làm 2 - 4 lần. Khi nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng đến 4g/ngày, chia làm nhiều lần.
Trẻ em: Khoảng 30 - 50 mg/kg thể trọng/ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên gấp đôi.
- Trẻ em từ 2 - 8 tuổi dùng 1g/ngày chia làm nhiều lần.
- Trẻ em dưới 2 tuổi dùng 500 mg/ngày, chia làm nhiều lần.
Chống chỉ định:
Thận trọng
Thời kỳ mang thai: Erythromycin đi qua nhau thai, nhưng không có thông báo về tác dụng không mong muốn của erythromycin stearat.
Thời kỳ cho con bú: Erythromycin tiết vào sữa mẹ, nhưng không có thông báo về tác dụng không mong muốn cho trẻ em bú sữa mẹ có erythromycin.
Tác dụng không mong muốn:
Erythromycin thường dung nạp tốt và hiếm có các phản ứng không mong muốn nặng.
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Bản quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°0, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, An Giang Việt Nam