Thuốc Agilosart 25 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Agilosart 25
    • Thuốc tim mạch
    • Viên nén
    • VD-19311-13
    • Mỗi viên nén bao phim chứa:
      Losartan kali: 25 mg
      Tác dụng vừa đủ 1 viên. (Tinh bột ngô, Lactose, Polyvinyl pyrrolidone, Croscarmellose sodium, Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate,Talc, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxide, oxit sắt đỏ, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80).

    Công dụng:
    Losartan là chất đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới, đó là một chất đối kháng thụ thể (typ AT,) angiotensin II.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng Losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE). Losartan đang được thử nghiệm trong điều trị suy tim.Đây là lợi điểm lớn của các loại đối kháng thụ thể angiotensin, nên cũng có thế dùng điều trị suy tim giống như các chỉ định của thuốc ức chế ACE.

    Đối tượng sử dụng:
    Người bị tăng huyết áp

    Cách dùng:
    Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh và phải điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp. Liều khởi đầu của Losartan thường dùng cho người lớn là 50 mg mỗi ngày; có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn (thí dụ 25mg mỗi ngày) cho người bệnh có khả năng mất dịch trong lòng mạch, kể cả người đang dùng thuốc lợi tiểu, hoặc Suy gan.
    Liều duy trì thông thường là 25- 100mg, uống một lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày. Không cần phải thay đổi liều cho người bệnh cao tuổi hoặc người suy thận, kể cả người đang thẩm phân máu.
    Nói chung, nếu không kiểm soát được huyết áp với liều đã dùng, thì cách 1 - 2 tháng một lần phải điều chỉnh liều lượng thuốc chống tăng huyết áp.
    Nếu dùng Losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực. Có thể dùng Losartan cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được phối hợp Losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết
    Có thể uống Losartan khi đói hay no.

    Chống chỉ định

    • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

    Thận trọng

    • Gần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác đã dẫn đến hạ huyết áp. Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.
    • Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú:

    • Thời kỳ mang thai: Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin- angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước 6i,hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng Losartan càng sớm càng tốt.
    • Thời kỳ cho con bú: Không biết Losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, những có những lượng đáng kể Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

    Tác dụng của thuốc khí lái xe và vận hành máy móc:

    Cũng như đối với các thuốc chống tăng huyết áp khác, nên thực hiện sự thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn:

    Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần với thời gian

    Thường gặp, ADR » 1/100 

    • Tim mạch: Hạ huyết áp. 
    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
    • Nội tiết-chuyển hóa: Tăng kali huyết. 
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu. 
    • Huyết học: hạ nhẹ hemoglobin va hematocrit.
    • Thần kinh cơ xương: Đau lưng, đau chân và đau cơ.
    • Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
    • Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A - V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
    • Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
    • Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
    • Nội tiết - chuyển hóa: Bệnh gút.
    • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
    • Sinh dục- tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
    • Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
    • Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
    • Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
    • Tai: Ù tai.
    • Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc ure.
    • Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.

    Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.

    Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°0, tránh ẩm và ánh sáng.

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

    Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, An Giang Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG