Mỗi viên nén chứa
Meloxicam: 7,5mg
Tá dược vừa đủ: 1 viên.
(Lactose, Microcrystallin cellulose 101, Povidon K30, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Crospovidon, Natri starch glycolat, Croscamellose natri , Magnesi stearat)
Công dụng:
Meloxicam là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất của oxicam. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt
Sử dụng trong trường hợp:
Điều trị bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em trên 18 tuổi
Cách dùng:
Thuốc uống ngày 1 lần vào lúc no hoặc bất cứ lúc nào, có dùng thuốc kháng acid hay không.
Người lớn:
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên/1 lần/ ngày.
Khi viên/1 điều lần/ngày trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ, liều khuyến cáo là 1 viên/1 lần/ngày.
Không vừa quá liều 2 viên/ngày.
Đợt đầu cấp của thoái hóa khớp: 1 viên/ lan/ngay. Khi cần (hoặc không đỡ), có thể tăng tới 2 viên/ lần/ngày.
Người cao tuổi: liều dùng khuyến cáo 1 viên/1 lần/ngày
Suy gan. suy thận: nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều, nếu suy nặng, không dùng.
Suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không được vượt quá 1 viên/ ngày.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với meloxicam hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc; người có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Không dùng cho những người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke.
Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
Xuất huyết dạ dày, não.
Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Thận trọng
Cần thận trọng khi dùng thuốc này với những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, đang dùng thuốc chống đông máu vì thuốc có thể gây loét dạ dày tá tràng, gây chảy máu. Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn của meloxicam nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.
Phải ngừng thuốc ngay nếu có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa.
Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận dẫn đến giảm sự tưới máu thận. Những bệnh nhân có giảm dòng máu đến thận hoặc giảm thể tích máu như suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi niệu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn cần phải kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng meloxicam.
Meloxicam có thể gây tăng nhẹ thoáng qua transaminase hoặc các thông số đánh giá chức năng gan khác nhau. Khi các thông số này tăng cao vượt giới hạn bình thường có ý nghĩa hoặc là tăng kéo dài thì phải ngừng dùng meloxicam.
Người cao tuổi có chức năng gan, thận va tim kém không nên dùng meloxicam.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai:
Không nên dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng cuối kì vì sợ ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.
Thời kì cho con bú:
Không nên dùng meloxicam trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng đến lái tàu xe, vận hành máy nhưng do có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ nên tốt nhất không dùng meloxicam khi đang tham gia các hoạt động này.
Tác dụng không mong muốn:
Cũng ở giống nhiều như các thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam thường gây ra các tác dụng không mong muốn cơ quan đặc biệt là trên đường tiêu hoá, máu, thận và ngoài da.
Thường gặp ADR >1/100
Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da.
Đau đầu, phù.
Ít gặp 1/100 > ADR >1/1000
Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường tiêu hoá tiềm tàng.
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Viêm miệng, mày đay.
Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
Tăng nồng độ creatinin và ure máu.
Chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
Hiếm gặp ADR < 1/1000
Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày- tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày.
Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.
Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Nhà sản xuất:
Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Việt Nam