Thuốc Agimoti - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Agimoti
    • Thuốc khác
    • Viên nén
    • VD-24703-16
    • Mỗi viên nén chứa:
      Domperidon maleat 12,74mg (tương đương Domperidon 10mg)
      Tá dược vừa đủ: 1 viên. (Lactose, Tỉnh bột ngô, Tỉnh bột mì, Natri starch glycolat, Magnesi stearat).

    Công dụng:
    Chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em.

    Cách dùng:
    Agimoti chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
    Nên uống Agimoti trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
    Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên | liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
    Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
    Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên): Uống 1 viên/ lần, có thể lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 3 viên (30mg)/ngày.
    Trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg: Do cần dùng liều chính xác nên dạng thuốc viên không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg. Nên dùng Agimoti dạng hỗn dịch cho trẻ em.

    Chống chỉ định

    • Domperidon cần chống chỉ định trong những trường hợp sau: 
    • Mẫn cảm với domperidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. 
    • Nôn sau khi mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.  
    • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem mục Dược động học). 
    • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết. 
    • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem mục Tương tác thuốc). Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) (xem mục Tương tác thuốc).
    • Dùng phối hợp với các chất chống nôn ức chế thụ thể neurokinin - 1 ở não. 
    • U tuyến yên tiết prolactin (prolactinome). 
    • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

    Thận trọng

    • Không dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
    • Chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidon cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn nhưng không có tác dụng

    Suy thận

    • Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa domperidon cân giảm xuống còn | đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nêu cân.
    • Phải giảm 30 - 50% liều ở người suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày.

    Tác dụng trên tim mạch:

    • Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm dd. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời (xem mục Tác dụng không mong muốn).
    • Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem mục Tác dụng không mong muốn). Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4. 
    • Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
    • Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo tài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhip tim cham hoac bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất (Xem phần chống chỉ định). 
    • Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
    • Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
    • Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

    Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhãn.

    Nhà sản xuất:

    Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm

    Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG