Thuốc Agitec-F - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Agitec-F
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VD-19754-13
    • Chlorpheniramine maleate: 4mg
      Lactose, Tinh bột bắp, Avicel, Vàng Quinolein, Màu Erythrosine, Xanh Brilliant, Bột mùi dâu, Magnesi stearat 1 viên nén

    Công dụng:
    Clorpheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, những tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
    Những triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Viêm mũi dị ứng theo mùa: (tác dụng đạt tối đa khi dùng thuốc liên tục và bắt đầu đúng ngay trước mùa có phấn hoa):
    Người lớn: bắt đầu uống 1 viên lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày đến 6 viên/ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa. 6 - 12 tuổi: Ban đầu uống 1/2 viên lúc đi ngủ, sau tăng dần dần trong 10 ngày, lên đến 3 viên/ngày, nếu dung nạp được, chia 1 - 2 lần, dùng cho đến hết mùa.
    Phản ứng dị ứng cấp: 3 viên nén, chia 1 - 2 lần uống.
    Người cao tuổi: Dùng 1 viên /thời gian tác dụng có thể tới 36 giờ hoặc hơn, thậm chí cả khi nồng độ trong huyết thanh thấp

    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất kì thành phần nào của chế phẩm.
    • Người bệnh đang cơn hen cấp.
    • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. 
    • Glocom góc hẹp. 
    • Tắc cổ bàng quang. 
    • Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng
    • Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. 
    •  Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

    Thận trọng

    • Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. 
    • Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. 
    • Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rất rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở. 
    • Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng. 
    • Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc
    • Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
    • Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
    • Thời kỳ mang thai. Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
    • Thời kỳ cho con bú. Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cân cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ. 

    Phụ nữ đang có thai và cho con bú:

    • Thời kỳ mang thai. Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh. 
    • Thời kỳ cho con bú. Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

    Lái xe và vận hành máy móc:

    Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.

    Tác dụng không mong muốn
    • Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
    • Thường gặp: ngủ gà, an thần; khô miệng.
    • Hiếm gặp: chóng mặt; buồn nôn.
    • Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên TKTW và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glocom, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng. Tần suất các phản ứng này khó ước tính do thiếu thông tin.

    Hạn dùng : 24 tháng, kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản: Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng

    Nhà sản xuất: 

    Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150

    112 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG