Thuốc Airlukast 4 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Airlukast 4
    • Thuốc đường hô hấp
    • Khác
    • VN-18070-14
    • AIRLUKAST 4 (Viên nén nhai Montelukast sodium 4 mg)
      Mỗi viên nén nhai không bao chứa Montelukast sodium tương đồng Montelukast ..... 4 mg
      Tá dược: Lactose khan (DC-grade), Mannitol (DC-grade), Hydroxypropyl cellulose, Sodium starch glycolate, Aspartame, Hương dứa, ,Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearat

    Công dụng:
    Sử dụng trong điều trị hen suyễn dai dẳng từ nhẹ đến trung bình

    Sử dụng trong trường hợp:
    AIRLUKAST được chỉ định trong điều trị hen suyễn như là trị liệu bổ sung ở bệnh nhân bị hen suyễn dai dẳng từ nhẹ đến trung bình, là những người không được kiểm soát thích hợp bằng corticosteroid khí dung và cho những người cần chủ vận tác động ngắn cho kiểm soát hen suyễn không thích hợp trên lâm sàng. Viên nén nhai AIRLUKAST 4mg/5mg cũng có thể là điều trị thay thế cho corticosteroid khí dung liều thấp đối với bệnh nhân từ 5 đến 14 tuổi bị hen suyễn dai dẳng nhẹ mà không có tiền sử cơn hen suyễn nặng cần corticosteroid dùng đường uống, và người chứng minh là họ không thể sử dụng corticosteroid khí dung. AIRLUKAST được chỉ định dự phòng co thắt phế quản do gắng sức ở bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên. AIRLUKAST được chỉ định làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người trưởng thành và bệnh nhỉ từ 2 tuổi trở lên, và viêm mũi dị ứng ở người trưởng thành).

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi

    Cách dùng:
    Liều lượng cho người trưởng thành từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn, hoặc có hen suyễn kèm đồng thời bị viêm mũi dị ứng theo mùa, là một viên 10mg hằng ngày, dùng vào buổi sáng.
    Viên nén AIRLUKAST 4 và AIRLUKAST 5 phải được nhai trước và trẻ dùng thuốc này dưới sự giám sát của người trưởng thành. Liều lượng cho bệnh nhi 2-5 tuổi là một viên nén nhai 4mg hằng ngày và cho bệnh nhi 6-14 tuổi là một viên nén nhai 5mg - dùng vào buổi tối. Nếu dùng thuốc với thức ăn, dùng Viên nén AIRLUKAST 4/AIRLUKAST 5 trước 1 giờ hoặc sau 2 giờ dùng thức ăn. Không cần chỉnh liều trong độ tuổi này. Không khuyến cáo dùng Viên nén AIRLUKAST 4/AIRLUKAST 5 cho trẻ dưới 2 tuổi. Tác động trị liệu của AIRLUKAST trên các thông số về kiểm soát hen suyễn xảy ra trong vòng một ngày. Có thể dùng AIRLUKAST có hoặc không có thức ăn. Khuyên bệnh nhân tiếp tục dùng AIRLUKAST ngay cả khi hen suyễn đã được kiểm soát, cũng như trong thời gian hen suyễn trở nặng.

    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Thận trọng

    • AIRLUKAST không được chỉ định sử dụng để đảo ngược tình trạng co thắt phế quản trong cơn hen suyễn cấp tính, gồm cả cơn hen nặng không đáp ứng một cách đầy đủ với trị liệu giãn phế quản. Bệnh nhân nên được khuyên phải có thuốc cấp cứu thích hợp. Khi liều corticosteroid dang hit có thế giảm từ từ dưới sự giám sát y khoa, AIRLUKAST không được thay thế đột ngột cho corticosteroid dạng hít hoặc dạng uống. AIRLUKAST không được sử dụng như là đơn trị liệu đối với điều trị và theo dõi co thắt phế quản do gắng sức. Bệnh nhân trong đợt trầm trọng của hen suyễn sau khi gắng sức nên tiếp tục sử dụng trị liệu thông thường của thuốc hít B-agonists. Bệnh nhân được biết là nhạy cảm với aspirin nên tránh sử dụng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khi dùng AIRLUKAST. Mặc dù AIRLUKAST có hiệu quả trong việc cải thiện chức năng khí đạo ở bệnh hen suyễn với sự nhạy cảm với aspirin được ghi nhận, nó không cắt đứt sự co thắt phế quản do aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác ở các bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin.
    • Tình trạng tăng bạch cầu ưa eosin
    • Trong các trường hợp hiếm, bệnh nhân hen suyễn đang được điều trị với AIRLUKAST có thể bị tình trạng tăng bạch cầu ưa eosin toàn thân, thỉnh thoảng biểu hiện các đặc trưng lâm sàng của viêm mạch phù hợp với hội chứng Churg-Strauss, một tình trạng phải thường xuyên được điều trị bằng corticosteroid toàn thân. Các tình trạng này thường xuyên, nhưng không phải luôn luôn, có liên quan đến việc giảm trị liệu bằng corticosteroid đường uống. Bác sĩ nên được cảnh báo về tình trạng tăng bạch cầu ưa eosin, ban đỏ do viêm mạch, triệu chứng phổi trở nên xấu, biến chứng tim, và/hoặc bệnh thần kinh hiện diện ở bệnh nhân của họ. Một nguyên nhân liên quan giữa AIRLUKAST và các tình trạng này chưa được thiết lập.
    • Viên nén nhai Montelukast 4 & 5 mg có chứa aspartame - nguồn gốc của Phenylalanine có thể gây hại cho người bị phenylceton niệu. Bệnh nhân và người kê đơn nên được cảnh giác đối với biến cố trên tâm thần kinh.

    Tác dụng không mong muốn

    Phản ứng phụ sau đây đã được báo cáo khi sử dụng Montelukast sau khi đưa ra thị trường:

    • Rất thường xảy ra: nhiễm khuẩn hô hấp trên.
    • Thường xảy ra: tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT ,AST), ban đỏ, sốt.
    • Ít xảy ra: phản ứng quá mẫn gồm sốc phản vệ, giấc mơ bất thường như ác mộng, mất ngủ, mộng du, kích ứng, lo âu, thao thức, kích động gồm cách cư xử gây hấn hoặc gây chiến, trầm cảm, choáng váng, buồn ngủ, dị cảm/giảm dị cảm, động kinh, chảy máu cam, khô miệng, khó tiêu, vết thâm tím, mề đay, ngứa, đau khớp, đau cơ gồm chuột rút cơ, suy nhược/mệt mỏi, tình trạng khó chịu, phù.
    • Hiếm xảy ra: tăng khuynh hướng chảy máu, rung, ngất, phù mạch.
    • Rất hiếm xảy ra: thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở gần, ảo giác, mất định hướng, có ý nghĩ và hành vi tự tử, Hội chứng Churg-Strauss - Churg-Strauss Syndrome (CSS), viêm gan (gồm viêm gan tắc mật, viêm gan tế bào gan, và tổn thương gan hỗn hợp), nốt ban đỏ, ban đỏ đa dạng.
    • Phân loại tần suất: Được định nghĩa cho mỗi tác dụng phụ theo tỉ lệ được báo cáo trong dữ liệu nghiên cứu lâm sàng: Rất thường xảy ra (>1/10), Thường xảy ra (>1/100 đến </10), Ít xảy ra (>1/1000 đến </100), Hiếm xảy ra (>1/10.000 đến </1000), Rất hiếm xảy ra (</10.000).

    Phụ nữ có thai và cho con bú

    • Phụ nữ có thai Không có đặc tính gây quái thai được quan sát ở chuột cống ở liều uống lên đến 400 mg/kg/ngày (được ước lượng phơi nhiễm gấp khoảng 100 lần AUC cho người trưởng thành ở liều uống tối đa khuyến cáo hằng ngày) và ở thỏ ở liều uống lên đến 300 mg/kg/ngày (được ước lượng phơi nhiễm gấp khoảng 110 lần AUC cho người trưởng thành ở liều uống hằng ngày khuyến cáo tối đa). Montelukast qua nhau thai sau liều uống ở chuột cống và ở thỏ. Tuy nhiên, không có các nghiên cứu có kiểm chứng tốt và và thích hợp ở phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu trên sinh sản ở động vật không phải lúc nào cũng luôn luôn phản ánh đáp ứng trên người, montelukast nên được sử dụng trong thai kỳ chỉ khi nhu cầu rõ ràng.

    Cho con bú 

    • Các nghiên cứu ở chuột cống cho thấy montelukast tiết vào sữa. Không biết là montelukast có tiết vào sữa người hay không. Vì nhiều thuốc tiết vào sữa người, thận trọng khi dùng montelukast cho người mẹ nuôi con bú. 

    Tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Montelukast được cho là không gây ảnh hưởng đến khả năng của bệnh nhân trong việc lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, trong những trường hợp rất hiếm xảy ra, có những người bị choáng váng hoặc chóng mặt. 

    Bảo quản: Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và tránh ẩm.

    Nhà sản xuất:

    MSN Laboratories Limidted

    Plot No 42, Anrich industrial Estate, Bollaram, Medak Dist. - 502 325, A.P. Ấn Độ

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG