Công dụng:
Albendazol là một dẫn chất Benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với Mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis),giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria, giun xoắn (Trichinella spiralis) và ấu trùng thể di trú ở cơ và da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô.
Sử dụng trong trường hợp:
Điều trị nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa, sán gan, sán bò, sán lá gan loài Opisthorchis viverrini va O. sinensis.
Albendazol cling có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da.
Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tay.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi
- Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc: uống 400mg, liều duy nhất. Có thế điều trị lại sau 3 tuần.
- Giun lươn, sán dây: uống 400mg/lan/ngay trong 3 ngày.Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
- Ấu trùng di trú ở da: uống 400mg/lần/ngày trong 3 ngày.
- Bệnh nang sán: Người lớn: uống 800mg/ngày, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại nếu cần.
- Ấu trùng sán lợn ở não: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
Chống chỉ định
Thận trọng
Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Tác dụng không mong muốn:
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản: Để nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco
15 Đốc Binh Kiều, phường 2, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Việt Nam