Thuốc Alenbe 10 mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alenbe 10 mg
    • Thuốc khác
    • Viên nén
    • VD-27504-17
    • Dược chất: Natri alendronate trihydrat 13,05 mg (tương đương acid alendronic 10,00 mg)
      Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể 101, natri croscarmellose, magnesi stearat, povidon K30, màu vàng sunset, màu vàng tartrazin

    Công dụng:
    Alendronat là một amino bisphosphonate có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
    Điều trị và dự phòng loãng xương do dùng corticosteroid.
    Điều trị loãng xương ở nam giới.
    Điều trị bệnh xương Paget: chỉ định cho người bị bệnh xương Paget có phosphatase kiềm cao hơn ít nhất hai lần giới hạn trên của bình thường, hoặc người có triệu chứng bệnh, hoặc người có nguy cơ mắc biến chứng sau này về bệnh đó.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 180 — 240 ml) (không dùng nước khoáng, kể cả nước trái cây, cà phê), không được nhai, mút viên thuốc. -_ Uống thuốc vào buổi sáng, ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống, hoặc trước khi dùng thuốc khác trong ngày sẽ làm alendronat được hấp thu tốt hơn.
    Tránh nằm trong ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc để thuốc vào dạ dày dễ dàng và giảm tiềm năng kích ứng thực quản.
    Không uống thuốc vào lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy trong ngày.

    Chống chỉ định

    • Dị dạng thực quản làm chậm tháo sạch thực quản, hẹp hoặc không giãn tâm vị thực quản. 
    • Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút, người có nguy cơ sặc khi uống.
    • Mắc bệnh ở đường tiêu hóa trên (khó nuốt, bệnh thực quản, viêm loét dạ dày - tá tràng).
    • Quán với bisphosphonate hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
    • Giảm calci máu.

    Thận trọng

    • Đã có báo cáo về các biên cô ở thực quản, viêm thực quản, loét thực quản, trợt thực quản, đôi khi kèm với chảy máu ở bệnh nhân đang điều trị bằng alendronate. Ngưng dùng alendronat và gặp bác sĩ néu thấy khó nuốt, nuốt đau hoặc đau sau xương ức. Nguy cơ mắc biến có nặng về thực quản gặp nhiều hơn ở những bệnh nhân nằm ngay sau khi uống alendronat và hoặc không uống viên thuốc với đủ nước (180 - 240 ml) và/ hoặc vẫn tiếp tục uống alendronat sau khi đã thấy những triệu chứng của kích ứng thực quản.
    • Alendronat có thể kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa trên. Do khả năng làm bệnh trầm trọng hơn, cần thận trọng khi dùng alendronat ở bệnh nhân đang có bệnh lý về đường tiêu hóa trên (khó nuốt, các bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm tá tràng hoặc loét).
    • Phải điều trị chứng giảm calci máu trước khi bắt đầu điều trị bằng alendronate. Cũng phải điều trị một cách hiệu quả các rối loạn khác về chuyển hóa vô cơ (thiếu hụt vitamin D).
    • Bổ sung calci và vitamin D nếu lượng hàng ngày trong khẩu phần ăn không đủ.
    • Chế phẩm Alenbe 10mg có chứa lactose, không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn dung nạp glucose - galactose.
    • Đã có báo cáo về những ca hoại tử xương hàm (thường liên quan đến việc nhỏ răng hay nhiễm trùng tại chỗ bao gồm cả viêm tủy xương) ở bệnh nhân ung thư trong phác đồ điều trị có dùng thuốc bisphosphonate qua đường tĩnh mạch và bệnh nhân loãng xương có dùng thuốc bisphosphonate qua đường uống.
    • Cần xem xét kiểm tra nha khoa và có biện pháp phòng ngừa thích hợp trước khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân có tình trạng răng miệng kém.
    • Trong khi điều trị, nếu có thể, các bệnh nhân này cần tránh các thủ thuật nha khoa xâm lấn. Đối với bệnh nhân bị hoại tử xương hàm trong quá trình điều trị, phẫu thuật nha khoa có thể làm bệnh trầm trọng thêm. Đối với bệnh nhân cần làm thủ thuật nha khoa, không có dữ liệu nào cho rằng việc ngừng điều trị bisphosphonate có thể giảm nguy cơ hoại tử xương hàm. Bác sĩ điều trị nên dựa vào việc đánh giá giữa lợi ích và nguy cơ của bệnh nhân đê có kế hoạch điều trị hợp lý.
    • Trong khi điều trị bằng bisphosphonate, tất cả bệnh nhân cần được khuyến khích vệ sinh răng miệng sạch sẽ, thường xuyên kiêm tra nha khoa và báo cáo ngày với bác sĩ điều trị bất kỳ vấn đề gì về răng miệng như răng lung lay, đau hoặc sưng.
    • Đau cơ xương khớp đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng thuốc bisphosphonate. Theo kết quả theo dõi an toàn sau khi dùng thuộc, các triệu chứng trên rất hiếm khi bị trầm trọng hơn và/ hoặc mắt khả năng vận động. Thời gian các triệu chứng khởi phát là từ một ngày đến vài tháng sau khi bắt đầu điều trị. Các triệu chứng sẽ giảm sau khi ngừng thuốc hết các bệnh nhân.

    Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

    • Phụ nữ mang thai: Thông qua tác dụng trong cân bằng calci nội môi và chuyển hóa xương, alendronat có thể gây tổn hại cho bào thai hoặc cho trẻ mới sinh. Đã thấy những trường hợp đẻ khó và tạo xương không hoàn chỉnh trong những nghiên cứu trên động vật. Không loại trừ điều đó cũng có thể liên quan đến người, nên không được dùng Alenbe 10mg trong thời kỳ mang thai.
    • Phụ nữ cho con bú: Không biết alendronat có bài tiết vào sữa mẹ hay không, cần thận trọng khi dùng Alenbe 10mg cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

    Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc

    • Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các công việc gây nguy hiêm đòi hỏi sự tỉnh táo và tập trung. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như nhức đầu, chóng mặt, nhìn mờ, đau cơ xương khớp nặng, ... Mặc dù phản ứng của từng cá thể đối với thuộc có thể khác nhau, bác sĩ cần cảnh báo cho bệnh nhân về khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn trên.

    Tác dụng không mong muốn

    Trong nghiên cứu lâm sàng,các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và nói chung không cân phải ngừng thuốc. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn tăng đáng kể ở người điều trị bệnh xương Paget với liều 40mg/ngày, chủ yếu là tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa.

    • Phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 <ADR < 1/1000)và rất hiếm gặp (ADR< 1/1000).
    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: phản ứng quá mẫn bao gồm nổi mày đay và phù mạch (hiếm gặp).
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ calci máu triệu chứng (hiếm gặp).
    • Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt (thường gặp); rối loạn vị giác (ít gặp).
    • Rối loạn mắt: các chứng viêm mắt như viêm màng bồ đào, viêm thượng củng mạc hay viêm củng mạc (ít gặp).
    • Rối loạn tai và mê đạo: ảo thính giác (thường gặp); hoại tử Ống tai ngoài (rất hiếm gặp).
    • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, loét thực quản, khó nuốt, chướng bụng, trào ngược acid (thường gặp); buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, viêm thực quản, bào mòn thực quản, đi ngoài phân đen (ít gặp); hẹp thực quản, loét hầu họng, thủng, loét hay chảy máu đường tiêu hóa trên (hiếm gặp).
    • Rối loạn da và các mô dưới da: rụng tóc, ngứa (thường gặp); phát ban, ban đỏ (ít gặp); phát ban do nhạy cảm với ánh sáng, hoặc những phản ứng da nghiêm trọng hơn như hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hiếm gặp).
    • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: đau cơ xương khớp, đôi khi đau trầm trọng hơn (rất thường gặp); sưng khớp (thường gặp); hoại tử khớp hàm, gãy xương đùi, gãy dưới mấu chuyển không điển hình (phản ứng bất lợi của bisphosphonate) (hiếm gặp).
    • Các tác dụng không mong muốn khác: suy nhược cơ thể, phù nề ngoại biên (thường gặp); một số triệu chứng cấp tính thoáng qua như: đau cơ, khó chịu và hiếm khi sốt ở giai đoạn đầu dùng thuốc (ít gặp).

    Bảo quản

    Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

    Hạn dùng

    36 tháng (kể từ ngày sản xuất)

    Nhà sản xuất

    Dermapharm

    Đường số 2 - Khu Công nghiệp Đồng An - Phường Bình Hòa - Thị xã Thuận An - Tỉnh Bình Dương Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG