Thuốc Alenbone - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alenbone
    • Thuốc khác
    • Khác
    • VD-24424-16
    • Mỗi viên nén chứa: Alendronat natri tương đương Alendronic acid 10mg
      Tá dược: microcrystalline cellulose, lactose monohydrate, natri croscarmellose, magnesium stearat.

    Công dụng:
    Alendronat là một amino bisphosphonate có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy alendronat tích tụ chọn lọc ở những vị trí tiêu xương đang hoạt động, nơi mà alendronat ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh. Trong điều trị loãng xương, alendronate làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kế cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).
    Dự phòng loãng xương cho phụ nữ có nguy cơ mắc loãng xương hoặc cho người mong muốn duy trì khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương sau này.
    Điều trị và dự phòng loãng xương do dùng corticosteroid
    Điều trị bệnh xương Paget cho người bị bệnh xương Paget có phosphatase kiềm cao hơn ít nhất hai lần giới hạn trên của bình thường, hoặc người có triệu chứng bị bệnh, hoặc người có nguy cơ mắc biến chứng sau này về bệnh đó.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Điều trị loãng xương cho phụ nữ mãn kinh, liều khuyến cáo là 1 viên 1 lần/ngày.
    Dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, liều khuyến cáo là 1⁄2 viên x 1 lần/ngày.
    Điều trị và dự phòng loãng xương do dùng corticosteroid: liều khuyến cáo là 1⁄2 viên x 1 lần/ngày (với phụ nữ sau mãn kinh không dùng liệu pháp thay thế hormone, thì dùng liều 1 viên 1 lần/ngày).
    Điều trị loãng xương Paget, liều thường dùng cho người lớn là 4 viên x 1 lần/ngày trong 6 tháng.
    Có thể điều trị lại bệnh xương Paget bằng alendronat cho những người bị bệnh tái phát qua đánh giá sau điều trị 6 tháng, dựa vào sự tăng phosphatase kiềm trong huyết thanh.
    Không cần điều chỉnh liều dùng trong trường hợp trong trường hợp suy gan, người cao tuổi hoặc người suy thận từ nhẹ đến vừa (độ thanh thải creatinin từ 35 đến 60 ml/phút).
    Không khuyến cáo dùng alendronat cho người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinin từ < 35ml/phút) do chưa có kinh nghiệm lâm sàng.
    Cách sử dụng
    Alendronat dùng đường uống, không ngậm hoặc nhai viên nén alendronat.
    Phải uống thuốc với nước thường ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác trong ngày.
    Các đồ uống khác (kể cả nước khoáng), thức ăn và một số thuốc có thể làm giảm sự hấp thụ alendronate.
    Để đưa thuốc xuống dạ dày dễ dàng nhằm giảm khả năng kích ứng hoặc các tác dụng ngoại ý ở thực quản, nên uống thuốc với một cốc nước đầy vào lúc mới ngủ dậy trong ngày và người bệnh không được nằm trong vòng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc và cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngày. Không nên uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc còn nằm trên giường khi mới thức dậy trong ngày.

    Chống chỉ định

    • Các dị thường như hẹp hoặc mắt tính đàn hồi của thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản
    • Không có khả năng đứng hoặc ngồi trong ít nhất 30 phút.
    • Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 
    • Hạ calci huyết.

    Thận trọng

    • Thận trọng khi dùng alendronat ở người bệnh có bệnh lý đang hoạt động về đường tiêu hóa trên (khó nuốt, các bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm tá tràng hoặc loét). Phải điều trị bệnh giảm calci máu trước khi bắt đầu điều trị bằng alendronate. 
    • Cũng phải điều trị một cách hiệu quả các rối loạn khác về chuyên hóa vô cơ (thiếu hụt vitamin D). Bé sung calci và vitamin D, nếu lượng hằng ngày trong khẩu phần ăn không đủ.

    Phụ nữ có thai và cho con bú

    • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

    Tác dụng khi lái xe và vận hành máy móc

    • Không có dữ liệu cho thấy thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn

    • Các tác dụng phụ do dùng alendronat thường nhẹ và nói chung không cần phải ngừng thuốc như nhức đầu, đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, nuốt khó, chướng bụng, viêm dạ dày, hiếm khi gặp phát ban hay ban đỏ.
    • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. 

    Bảo quản: Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần Pymepharco

    166 - 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG