Thuốc Alermed-Nic - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alermed-Nic
    • Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm
    • Viên nén
    • VD-26521-17
    • Paracetamol 500mg
      Loratadin 5mg
      Phenylephrin hydroclorid 5mg
      Tá dược vừa đủ: 1 viên
      (Tinh bột sắn, bột talc, magnesi stearat)

    Công dụng:
    Paracetamol: La chat chuyển hóa có đặc tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc có tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ở ngoại biên.
    Loratadin: Là 1 kháng histamin 3 vòng mạnh, có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.
    Phenylephrin hydroclorid: Là một thuốc tác dụng giống thần kinh giao cam alpha 1, có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1 adrenalin làm co mạch máu và làm tăng huyết áp. Tác dụng làm tăng huyết áp yếu hơn norepinephrine những tác dụng kéo dài hơn.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Làm giảm các triệu chứng cảm cúm như: Sốt, ho, sổ mũi, chảy nước mũi, nhức đầu, đau cơ, đau mình.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

    Cách dùng:
    Làm giảm các triệu chứng cảm cúm như: Sốt, ho, sổ mũi, chảy nước mũi, nhức đầu, đau cơ, đau mình.

    Chống chỉ định

    • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Bệnh nhân suy gan nặng.
    • Người bệnh thiếu hụt men gan glucose-6-phosphat dehydrogenase.
    • Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, xơ cứng động mạch, cường giáp nặng, glocom góc đóng

    Thận trọng

    Paracetamol

    • Cần thận trọng khi dùng kéo dài và liều lớn vì có thể làm giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và toàn thể huyết cầu.
    • Phải dùng paracetamol thận trọng cho người thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím không có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu
    • Không dùng với các chế phẩm khác cũng chứa paracetamol để tránh ngộ độc hoặc quá liều.
    • Tránh uống rượu khi dùng paracetamol vì tăng độc tính ở gan
    • Thận trọng cho người suy giảm chức năng gan hoặc thận
    • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)

    Loratadin

    • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân loét dạ dày
    • Mỗi đợt điều trị thuốc không được quá 7 ngày
    • Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin..

    Phenylephrin HCl

    • Thận trọng cho người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim cham, block tim một phân, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch, đái tháo đường type 1

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

    • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

    Sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc:

    • Vì thuốc gây chóng mặt nên thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc. 

    Tác dụng không mong muốn của thuốc

    Paracetamol: Thỉnh thoảng có phản ứng ứng, ban da, thường là ban đỏ hoặc mề đay, nhưng đôi khi nặng hơn có kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Một Vài trường hợp riêng lẻ có thể giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và toàn thể huyết cầu.

    • Ít gặp: Da (ban); dạ dày-ruột (buồn nôn, nôn); huyết học (loạn tạo máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu; thiếu máu); thận (bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
    • Hiếm gặp: Khác (phản ứng quá mẫn)

    Loratadin: Xảy ra khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày

    • Thường gặp: Thần kinh (đau đầu); tiêu hóa (khô miệng)
    • Ít gặp: Thần kinh (chóng mặt); hô hấp (khô mũi và hắt hơi); khác (viêm kết mạc)
    • Hiếm gặp: Thần kinh (trầm cảm); tim mạch (tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực), tiêu hóa (buồn nôn); chuyên hóa (chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều); khác (ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ)

    Phenylephrin hydroclorid:

    • Thường gặp: Thần kinh trung ương (kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yêu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi); tim mach (tăng huyết áp); da (nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc); tại chỗ (kích ứng tại chỗ).
    • Ít gặp: Tim mạch (tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tặng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này); hô hấp (suy hô hấp); thần kinh (cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng); tại mắt (giải phóng các hạt sắc tố ở mống mắt, làm mờ giác mạc)
    • Hiếm báo gặp: Tim mạch (viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim). Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Nhà sản xuất

    Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

    Lô 11D đường C - KCN Tân Tạo - Phường Tân Tạo A - Quận Bình Tân - TP. Hồ Chí Minh Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG