Thuốc Alertin - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alertin
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VD-28518-17
    • Hoạt chất:
      Loratadin: 10mg
      Tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể PH-101, natri starch glycolate, carboxymethylcellulose calcium, colloidal silicon dioxide, povidone K30, poloxamer 407, magnesi stearat.

    Công dụng:
    Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng, thuộc nhóm đối kháng thụ thể H1 thế hệ hai (không an thần). Có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 10 mg (1 viên) x 1lần/ngày.
    Trẻ em từ 2 — 12 tuổi:
    Cân nặng trên 30kg: 10 mg (1 viên) x 1 lần/ngày
    Cân nặng từ 30kg trở xuống: 5 mg/ngày.
    Người bệnh suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 mL/phút): Dùng liều khởi đầu thấp hơn (10 mg, 2 ngày một lần) đối với người lớn và trẻ trên 30 kg.
    Lưu ý:
    Có thể uống thuốc bắt kỳ lúc nào trong ngày (cùng hoặc không cùng với thức ăn).
    Dạng viên nén 10mg không phù hợp với trẻ có cân nặng dưới 30 kg. Nên dùng những dạng thuốc khác phù hợp hơn cho trẻ từ 2 — 12 tuổi có cân nặng từ 30kg trở xuống.
    Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ dưới 2 tuổi.
    Không cần điều chỉnh liều ở người già và người bị suy thận nhẹ đến trung bình.

    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với loratadin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

    Thận trọng

    • Thận trọng khi dùng loratadin ở người bị suy gan vì độ thanh thải của loratadin có thể bị giảm xuống ở những đối tượng này.
    • Thuốc này có chứa lactose. Người mắc các vấn đề di truyền dạng hiếm như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc hấp thu kém glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
    • Nên ngưng loratadin trong ít nhất 48 giờ trước khi thực hiện các xét nghiệm về da, do các thuốc kháng histamin có thể ngăn cản hoặc làm giảm các phản ứng dương tính đối với các chỉ số phản ứng của da. 
    • Khi sử dụng loratadin, có nguy cơ xảy ra khô miệng (nhất là ở người già) hoặc sâu răng. Do đó, cần chú ý vệ sinh răng miệng sạch sẽ trong quá trình dùng thuốc.
    • Chưa xác định được tính an toàn của loratadin trong thai kỳ. Do đó, không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
    • Loratadin bài tiết được vào sữa mẹ. Không khuyến cáo dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
    • Chưa có đủ dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản của người nam và người nữ.
    • Trong các nghiên cứu lâm sàng về khả năng lái xe, không thấy có sự giảm nào khi người bệnh dùng loratadin.
    • Tuy nhiên, có một số rất hiếm người bệnh bị chóng mặt, có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy
    • móc.

    Phụ nữ có thai và cho con bú

    • Chưa xác định được tính an toàn của loratadin trong thai kỳ. Do đó. không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai
    • Loratadin bài tiết được vào sữa mẹ. Không khuyến cáo dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
    • Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản của người nam và người nữ.

    Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản của người nam và người nữ. Trong các nghiên cứu lâm sàng về khả năng lái xe, không thấy có sự suy giảm nào khi người bệnh dùng loratadin. Tuy nhiên. có một số rất hiếm người bệnh bị chóng mặt, có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Tác dụng không mong muốn

    • Thường gặp: Thần kinh: đau đầu. bồn chồn, buồn ngủ, mất ngủ. Tiêu hoá: khô miệng, tăng sự thèm ăn.
    • Ít gặp: Thần kinh: chóng mặt. Hô hấp: khô mũi, hắt hơi. Khác: viêm kết mạc, mệt mỏi.

    Hiếm gặp: 

    • Thần kinh: trầm cảm. Tim mạch: tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực. Tiêu hóa: buồn nôn. Chuyển hoá: bất thường chức năng gan, kinh
    • nguyệt không đều. Khác: ngoại ban, mày đay, sốc phản vệ.
    • Rất hiếm gặp: Miễn dịch: Phản ứng dị ứng (kể cả phù ngoại biên và sốc phản vệ). Thần kinh: co giật. Tiêu hóa: viêm ruột. Khác: phát ban, rụng tóc.

    Bảo quản: Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất: 

    Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

    Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hoà II, TP. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam

     

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG