Thuốc Alexdoxim 100 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alexdoxim 100
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viên nén
    • VD-27655-17
    • Cefpodoxim 100mg
      (tương đương cefpodoxim proxetil 130,45mg)
      Lactose, hydroxypropyl cellulose, lauryl sulfat natrium, magnesium stearate, bột talc, hydroxypropylmethyl cellulose, polyethylene glycol 6000, titan dioxyd..... v.đ.... viên nén bao phim

    Công dụng:
    Cefpodoxim là kháng sinh thuốc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Dùng theo đường uống, điều trị nhiễm trùng ở vi khuẩn nhạy cảm. Khi uống cùng thức ăn có thể gia tăng hấp thụ Cefpodoxim.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
    Nhiễm trùng nhẹ đến trung bình đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng phổi cộng đồng gây ra bởi S. pneumonia, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S.pneumoniae, Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis (không sinh ra beta-lactamase)
    Bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm 6. pneumonia, H.Influenzae.
    Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: bệnh lậu cấp, chưa biến chứng ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam
    Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi :
    Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính: liều thường dùng 200mg/ lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 -14 ngày tương ứng.
    Viêm họng, viêm amidan từ nhẹ đến vừa: liều thường dùng 100mg/ lần, cứ 12 giờ một lần, trong 5-10 ngày.
    Nhiễm khuẩn đường tiết niệu từ nhẹ đến vừa chưa có biến chứng: 100mg/ lần, cứ 12 giờ một lần, trong 7 ngày.
    Nhiễm khuẩn da: liễu thường dùng 400mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 7-14 ngày.
    Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng: dùng liều duy nhất 200mg hoặc 400mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để phòng nhiễm Chlamydia.
    Đối với người suy thận: dùng liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần.
    Người bệnh đang thẩm tách máu: uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

    Chống chỉ định

    Bệnh nhân bị nhạy cảm với các cephalosporin, penicillin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Thận trọng

    • Người có tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác
    • Người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
    • Do thuốc có lactose vì vậy thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tăng galactose máu bẩm sinh hoặc khi có kém hấp thu glucose và galactose, hoặc có hội chứng thiếu hụt enzym lactase (bệnh chuyên hóa hiếm gặp).

    Phụ nữ có thai và cho con bú

    Thời kỳ mang thai

    Chưa thấy tài liệu nào nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.

    Thời kỳ cho con bú :

    Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

    Tác động khi lái xe và vận hành máy móc

    Do thuốc có thể gây đau đầu, kích động, lú lẫn nên có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng trong những trường hợp này.

    Tác dụng không mong muốn

    • Thường gặp: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, đau đầu; phản ứng dị ứng: phát ban, nổi mày đay, ngứa.
    • Ít gặp: phản ứng dị ứng; phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ. Da: ban đỏ đa dạng. Gan: rối loạn enzym gan và vàng da ứ mật tạm thời.
    • Hiếm gặp như: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt

    Hạn dùng: 30 tháng, kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản: Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

    Nhà sản xuất: 

    Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150

    112 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG