Thuốc Alkafen cough - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alkafen cough
    • Thuốc đường hô hấp
    • Viên nén
    • VD-21437-14
    • Mỗi viên nang mềm chứa:
      Acetaminophen 250mg
      Phenylephrin hydroclorid 5mg
      Dextromethorphan hydrobromide 10 mg
      Doxylamine succinate 6,25mg
      Tá dược: Povidon K30, Polyethylene glycol 400, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Dung dịch Sorbitol, Methyl p-hydroxybenzoate, Propyl p-hydroxybenzoate, Ethyl vanillin, Màu đỏ số 40 (Đỏ Allura), Nước tinh khiết.

    Công dụng:
    Thuốc được chỉ định làm giảm các triệu chứng của bệnh cảm cúm, bao gồm: Chảy mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng, ho, đờm, ớn lạnh, sốt, nhức đầu, đau khớp, đau cơ.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Thuốc được chỉ định làm giảm các triệu chứng của bệnh cảm cúm, bao gồm: Chảy mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng, ho, đờm, ớn lạnh, sốt, nhức đầu, đau khớp, đau cơ.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Người lớn: Uống 2 viên nang mềm mỗi 4 giờ. Uống 4 lần/ ngày, hay theo hướng dẫn của Bác sĩ.

    Chống chỉ định

    • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
    • Trẻ em dưới 12 tuổi. 
    • Người bệnh đang cơn hen cấp. 
    • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. 
    • Glocom góc hẹp. 
    • Tắc cổ bàng quang. 
    • Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng. 
    • Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. 
    • Bệnh nhân đang dùng các thuốc nhóm MAOI (các thuốc điều trị trầm cảm, tâm thần, thuốc 4 điều trị bệnh Parkinson) hoặc mới ngưng thuốc trong vòng 2 tuần.

    Thận trọng

    • Những bệnh nhân sau cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc:
    • Bệnh nhân bệnh tim, cao huyết áp. 
    • Bệnh nhân viêm phế quản mạn tính, tăng nhãn áp, suyễn, tiểu đường, bệnh tuyến giáp.
    • Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc có chứa acetaminophen khác
    • Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ngủ, thuốc an thần.
    • Bệnh nhân bị động kinh.
    • Doxylamine có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
    • Tác dụng an thần của doxylamine tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. 
    • Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rất rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
    • Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin của doxylamine gây khô miệng. 
    • Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
    • Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
    • Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.

    Sử dụng phụ nữ có thai và cho con bú

    • Chưa có thông tin đầy đủ về việc dùng thuốc an toàn trong thai kỳ cũng như sự bài tiết của thuốc vào trong sữa. Vì vậy, phải thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ nên dùng thuốc ở phụ nữ có thai khi không có lựa chọn nào khác. Ở phụ nữ cho con bú nên cân nhắc hoặc ngừng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ và mệt mỏi. Do đó bệnh nhân đang dùng thuốc không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm.

    Tác dụng không mong muốn

    • Phản ứng quá mẫn trên cơ địa nhạy cảm, chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn vận động. Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm nhức đầu, rối loạn tâm thần, tác động kháng muscarin như khô miệng và làm đặc chất tiết đường hô hấp, mờ mắt, khó tiểu hoặc bí tiểu, táo bón và tăng trào ngược dạ dày. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu được các tác dụng không mong muốn khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
    • Đôi khi: phát ban và dị ứng (bao gồm co thắt phế quản, phù mạch, sốc phản vệ) và nhạy cảm chéo với các thuốc liên quan. Ngoài ra thuốc còn có thể gây nhạy cảm với ánh sáng. Hiếm khi: chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, rối loạn về máu bao gồm mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết và giảm tiểu cầu .
    • Một số tác dụng không mong muốn được ghi nhận với thuốc kháng histamin bao gồm co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, dị cảm, hiệu ứng ngoại tháp, run, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp và rụng tóc.
    • Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glôcôm, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng. Tần suất của các phản ứng này khó ước tính do thiếu thông tin.

    Bảo quản

    • Ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C

    Hạn dùng

    • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l

    Số 2A, Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam- Singapore, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG