Thuốc Allerstat 120 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Allerstat 120
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VN-18499-14
    • Mỗi viên nén bao phim có chứa:
      Hoạt chất: fexofenadin hydroclorid 120mg
      Tá dược: cellulose vi tinh thể (Avicel pH 101), lactose, polyvinylpyrrolidone (PVP K30), natri croscarmellose, tỉnh bột ngô, natri lauryl sulfate, cellulose vi tinh thể (Avicel pH 102), magnesi stearat, talc tỉnh chế, Opadry I brown 85G86605 (hỗn hợp rượu polyvinyl hydro hóa, talc, titan đioxit, macrogol, lecithin, oxit sắt vàng, oxit sắt đỏ).


    Công dụng:
    Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Viên nén fexofenadin hydroclorid 120mg được chỉ định dùng điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
    Viêm mũi dị ứng:
    Liều khuyến cáo của viên nén fexofenadin hydroclorid 120mg để điều trị triệu chứng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 120mg/ ngày (1 viên), uống 1 lần/ngày. Liều cao hơn có thể tăng tới 240 mg x 2 lần/ngày không làm tăng thêm tác dụng điều trị.
    Mày đay mạn tính vô căn:
    Liều khuyến cáo của viên nén fexofenadin hydroclorid 120mg cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 120mg/ ngày (1 viên), uống 1 lần/ngày.
    Các đối tượng đặc biệt (suy gan, suy thận, người già): Không cần điều chỉnh liều.



    Chống chỉ định

    Quá mẫn với fexofenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Thận trọng

    • Tuy thuốc không có độc tính trên tìm như chất mẹ terfenadin, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo đài từ trước.
    • Cần khuyên người bệnh không tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
    • Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
    • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
    • Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa xác định được.
    • Cân ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Chưa có báo cáo liên quan. Tuy nhiên thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, do đó nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

    • Thời kỳ mang thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
    • Thời kỳ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

    Tác dụng không mong muốn

    Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.

    Thường gặp, ADR >1/100

    • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. 
    • Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu. Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng. 

    Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100 

    • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. 
    • Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng. 

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Da: Ban, mày đay, ngứa. 
    • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

    Hạn dùng

    24 tháng kể từ ngày sản xuất * Số lô sản xudt (Batch No.), ngay san xuat (Mfg. date), hạn dùng (Exp. date): xin xem trên bao bì.

    Bảo quản

    Bảo ở nhiệt độ dưới 30”C. Tránh ánh sáng.

    Nhà sản xuất

    Cadila Pharmaceuticals Ltd.

    1389, Trasad Road, Dholka-387 810, District: Ahmedabad, Gujarat state Ấn Độ

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG