Thuốc Allerstat 180 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Allerstat 180
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VN-17283-13
    • Mỗi viên nén bao phim có chứa:
      Hoạt chất: fexofenadin hydroclorid 180mg
      Tá dược: cellulose vi tinh thể (Avicel pH 101), lactose, polyvinylpyrrolidone (PVP K30), natri croscarmellose, tỉnh bột ngô, natri lauryl sulfate, cellulose vi tinh thể (Avicel pH 102), magnesi stearat, talc tỉnh chế, Opadry I brown 85G86605 (hỗn hợp rượu polyvinyl hydro hóa, talc, titan đioxit, macrogol, lecithin, oxit sắt vàng, oxit sắt đỏ).


    Công dụng:
    Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Thuốc làm giảm các triệu chứng liên quan với nổi mày đay tự phát mãn tính.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Người trưởng thành
    Liều khuyến cáo của Fexofenadin Hydroclorid ở người trưởng thành 180mg I lần/ngày trước khi ăn.
    Fexofenadine là một chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của Terfenadin.
    Trẻ em
    Trẻ em > 12 tuổi
    Liều khuyến cáo của Fexofenadin Hydroclorid ở trẻ em > 12 tuổi là 180mg 1 lằn/ngày trước khi ăn.
    Trẻ em < 12 tuổi
    Tính hiệu quả và an toàn của Fexofenadin hydroclorid không được nghiên cứu ở trẻ em < 12 tuổi
    Trường hợp đặc biệt
    Các nghiên cứu trên nhóm có rủi ro cao (người giả, người suy gan hoặc suy thận) cho thấy không cần thiết phải điều chỉnh liều fexofenadin hydroclorid ở những bệnh nhân này.

    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với dược chất hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Thận trọng

    • Như hầu hết các thuốc mới chỉ có dữ liệu hạn chế trên bệnh nhân lớn tuổi, người suy gan hoặc suy thận Fexofenadin Hydroclorid nên dùng thận trọng với nhóm bệnh nhân đặc biệt này.
    • Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc bệnh tim mạch nên được cảnh báo rằng thuốc kháng histamin như một nhóm thuốc có liên quan đến những tác dụng bất lợi như tim đập nhanh và hồi hộp (xem phân TDKMM).

    Phụ nữ có thai và cho con bú

    • Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Fexofenadin Hydroclorid ở phụ nữ mang thai. Cac dit liệu hạn chế khi nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến ảnh hưởng tới phụ nữ mang thai, sự phát triển của phôi/ bào thai, sinh đề hoặc phát triển sau khi sinh. Fexofenadin Hydroclorid không nên sử dụng ở thời kỳ mang thai, trừ khi thực sự cần thiết.
    • Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu nào tìm thấy Fexofenadin Hydroclorid trong sữa mẹ sau khi dùng thuốc. Tuy nhiên khi dùng terfenadin ở phụ nữ cho con bú Fexofenadin được tìm thấy trong sữa mẹ. Do đó khuyến cáo không nên dùng Fexofenadin Hydroclorid trong thời kỳ cho con bú.

    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Theo tính chất dược lực học và báo cáo các phản ứng có hại dường như Fexofenadine Hydrochloride không ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc. Ở các thí nghiệm khách quan cho thấy Fexofenadine Hydrochloride không gây ảnh hưởng đáng kể đến chức năng hệ thần kinh trung ương. Điều này nghĩa là bệnh nhân dùng thuốc có thể lái xe hay thực hiện công việc cần độ tập trung cao. Tuy nhiên đề xác định những người nhạy cảm (những người có phản ứng bất thường với thuốc) khuyến khích kiểm tra đáp ứng từng trường hợp cụ thể trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc phức tạp.

    Tác dụng không mong muốn

    Ở người trưởng thành, những tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, tương đương với việc sử dụng giả được:

    • Rối loạn hệ thần kinh : Phổ biến(>1/100 đến <1/10): đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
    • Rối loạn hệ tiêu hóa: Phố biến(>1/100 đến <1/10):buồn nôn.
    • Rối loạn toàn thân và nơi dùng: Phổ biến 1/100 đến <1/10): mệt mỏi.

    Ở người trưởng thành, những tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo khi theo dõi lưu hành trên thị trường. Tần số xảy ra đã không được biết đến (không thể ước tính từ những dữ liệu có sẵn). 

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ 2 bừng và choáng phản vệ.
    • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ hoặc gặp ác mộng
    • Rối loạn tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
    • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy
    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, nổi mày đay, ngứa

    Hạn dùng: 24 tháng, kể từ ngày sản xuất

    Bảo quản: dưới 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng

    Nhà sản xuất:

    Cadila Pharmaceuticals Ltd.

    1389, Trasad Road, Dholka-387 810, District: Ahmedabad, Gujarat state Ấn Độ




     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG