Thuốc Allopurinol 300 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Allopurinol 300
    • Thuốc khác
    • Viên nén
    • VD-25103-16
    • Alopurinol 300mg
      Tá dược: Tinh bột mì, natri starch glycolat, natri lauryl sulfat,povidon, cellulose vi tinh thể, colloidal silicon dioxide, magnesi stearat vừa đủ 1 viên nén.



    Công dụng:
    Trong cơ thể, acid uric được hình thành từ các chất có nhân purin bị thoái hóa thành hypoxanthin. Dưới tác dụng của xanthine oxidase,hypoxanthin chuyển thành xanthin rồi thành acid uric. Allopurinol ức chế xanthin oxidase nên không tạo thành acid uric được. Ngoài ra allopurinol cũng có tác dụng làm tăng thải trừ acid uric qua nước tiểu.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Bệnh gout mãn tính, tăng acid uric huyết.
    Phòng ngừa bệnh thận do acid uric ở bệnh nhân ung thư đang hóa trị liệu.
    Sỏi acid uric tái phát, kiểm soát sỏi thận do sự lắng đọng của calci oxalat và 2,8-dihydroxy adenin.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc, trung bình:
    Bệnh gout mạn tính, tăng acid uric huyết: Khởi đầu với mỗi lần 100 mg/ ngày. Bệnh gút nhẹ: 100- 300 mg/ lần/ ngày. Bệnh gout nặng: 600 mg/ ngày, tối đa 800 mg/ ngày, chia làm 2 - 4 lần.
    Phòng ngừa bệnh thận do acid uric ở bệnh nhân ung thư đang hóa trị liệu:
    Người lớn: 600-800 mg/ ngày, dùng 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị ung thư.
    Trẻ em 6 tuổi: 150mg/ ngày. Trẻ em 6 - 10 tuổi: 300mg/ ngày. Điều chỉnh nếu cần thiết sau 48 giờ.
    Sỏi acid uric tái phát, kiểm soát sỏi thận do sự lắng đọng của calci oxalat và 2,8--dihydroxy adenin: 200-300 mg/ ngày, điều chỉnh liều theo sự thải uric niệu 24 giờ tiếp theo.
    Uống thuốc sau bữa ăn với nhiều nước.




    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với allopurinol.
    • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
    • Suy gan, suy thận

    Thận trọng

    • Không bắt đầu việc dùng thuốc allopurinol đối với cơn gout cấp tính.
    • Ngưng ngay việc điều trị khi xuất hiện các phản ứng trên da hay những dấu hiệu khác của phản ứng quá mẫn cảm.
    • Giảm liều ở bệnh nhân bị suy gan, suy thận.
    • Thận trọng với bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim kèm suy thận. 
    • Nên uống nhiều nước trong thời gian điều trị. 
    • Không dùng thuốc thêm cho một liều đã quên 
    • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với allopurinol, hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng, nên theo chế độ ăn uống của bác sĩ khuyên để đạt hiệu quả điều trị.

    Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

    • Chống chỉ định dùng allopurinol trong thai kỳ và cho con bú (nếu như bắt buộc phải dùng thuốc, nên ngưng nuôi con bằng sữa mẹ)

    Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn

    • Thường gặp: Noimanda, sốt và ớn lạnh, rối loạn huyết học (giảm tiểu cầu,thiếu máu bat san, mắt bạch cầu hạt và tan máu,. ..), đau khớp.
    • Ít gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, chóng mặt và rối loạn thị giác.
    • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Điều kiện bảo quản: Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng

    Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất: 

    Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 TP HCM

    930 C4, Đường C, Khu công nghiệp Cát Lái, Cụm 2, phường Thạnh Mỹ Lợi, Q.2, TP HCM. Việt Nam










     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG