Thuốc Alpathin - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alpathin
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Dạng bột
    • VN-20487-17
    • Mỗi lọ pha tiêm chứa bột pha tiêm chứa: Cefalothin natri tiêu chuẩn USP (hỗn - hợp Cefalothin natri ¬ và natri bicarbonat) tương đương 1000mg Cefalothm.

    Công dụng:
    Cefalothin là kháng sinh Cefalothin thế hệ 1 có tác dụng diệt khuẩn. Cefalexin tác dụng bằng cách ngăn cản sự phát triển và phân chia của tế bào vi khuẩn do do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Cefalothin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng, thường được dùng để điều trị thay thế penicillin, trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn gram dương và trực khuẩn gram dương nhạy cảm.
    Cefalothin được chỉ định trong nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương tủy và các thể nhiễm khuẩn nặng khác.
    Các chỉ định khác bao gồm:
    Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng, viêm thận bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát.
    Nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm phổi nặng, viêm phế quản-|phổi, áp xe phổi, viêm mủ màng màng phổi.
    Nhiễm khuẩn ngoại khoa như áp xe bụng, áp xe màng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn nặng đường ruột, các nhiễm khuẩn khác.
    Dự phòng phẫu thuật.
    Chú ý: Cân nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần xét nghiệm chức năng thận khi có chỉ định.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Bệnh nhân người lớn và thanh thiếu niên: Liễu dùng thông thường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 500mg đến 1g, cách nhau 4-6 giờ/ lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
    Trường hợp nhiễm khuẩn nặng nên dùng liễu 2g tiêm tĩnh mạch, 4 lần/ngày. Nếu bệnh đe dọa tính mạng có thể tăng liễu đến 12g/ngày (mỗi lần 2 g cách nhau 4 giờ)
    Bệnh nhân trẻ em: Liều dùng 13,3- 26,6 mg/kg cân nặng mỗi 4 giờ hoặc 20- 40 mg/kg cân nặng mỗi 6 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
    Dự phòng phẫu thuật: Người lớn: Liều thông thường 1-2 g tiêm tĩnh mạch 30-60 phút trước khi phẫu thuật và nhắc lại I liều 1-2 g cách 6 gid sau khi phẫu thuật. Với phẫu thuật kéo dài, có thể thêm 1 liều 1-2 g trong khi phẫu thuật.
    Trẻ em: Liễu 20-30mg/kg cùng khoảng thời gian như người lớn.
    Cách dùng:
    Hòa tan lượng bột trong lọ thuốc với 3ml nước cất pha tiêm để tiêm bắp sâu hoặc với 6ml nước cất pha tiêm để tiêm từ từ tĩnh mạch trong 5 phút.
    Tiêm truyền không liên tục: Cách dùng này cho nồng độ thuốc trong huyết thanh cao và có hiệu quả. Liêu thích hợp trong 24 giờ là 8-12 g, mỗi lần tiêm truyền 2 g, 4 lần hoặc 6 lần một ngày. Hòa tan 2 g Cefalothin trong 100 ml dung dich natri clorid tiêm 0,9% hoc 100 ml dung dịch glucose tiêm 5%, truyền trong 30-50 phút.
    Để đảm bảo chất lượng, thuốc pha xong nên sử dụng ngay, nếu cần có thể bảo quần trong tủ lạnh (2°C -8°C) trong 24 giờ.

    Chống chỉ định

    • Thuốc được chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cẩm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.

    Cảnh báo và thận trọng: 

    • Trước khi bắt đầu điều trị với Cefalothin phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với các cephalosporin, penicillin và các thuốc khác.
    • Vì có phản ứng quá mẫn chéo xảy ra giữa bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin (bao gồm cả sốc phản vệ), nên cần phải thận trọng và chuẩn bị phòng chống sốc phản vệ kịp thời khi dung Cefalothin cho bệnh nhân có tiền sử di tmg vdi penicillin. Với Cefalothin, phần ứng quá mẫn chéo với penicillin có tỷ lệ thấp.
    • Thận trọng khi dùng Cefalothin cho người suy thận. Sử dụng kết hợp Cefalothin với gentamicin hoặc các aminoglycoside khác có nguy cơ tăng nhiễm độc thận. Cần theo dõi chức năng thận và thời gian đông máu nhất là khi điều trị Cefalothin dài ngày và liều cao.
    • Sử dụng Cefalothin kéo đài có thể gây quá sản các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Do đó cần theo dõi và ngừng thuốc nếu thấy bội nhiễm xảy ra.

    Phụ nữ có thai và nuôi con bú:

    • Phụ nữ có thai: Phân loại A (Pregnancy Category A). 
    • Cefalothin được dùng ở mọi giai đoạn mang thai và thường được xem là thuốc sử dụng an toàn trong khi mang thai. 
    • Tuy nhiên vẫn cần thận trọng khi sử dụng cho người mang thai. Không có thông báo nào về mối liên quan giữa sử dụng cefalothin với các khuyết tật bẩm sinh hoặc độc tính trên trẻ sơ sinh. 
    • Người nuôi con bú: Cefalothin được bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp, nồng độ này không ảnh hưởng đến trẻ đang bú mẹ, tuy nhiên cần chú ý nếu thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa lưỡi hoặc nổi ban.
    • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.

    Tác dụng phụ 

    • Các phản ứng quá mẫn: Ban da và đau tại chỗ tiêm là các phản ứng phụ hay gặp nhất
    • Toàn thân: đau tại chỗ tiêm bắp, đôi khi chai cứng.
    • Tiêu hóa: tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
    • Huyết áp: tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu. Hiếm gặp giảm bạch cầu trung tính,. Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, phản ứng Coombs dương tính,
    • Gan: Tăng thoáng qua các enzym gan.
    • Thận: Nhiễm độc thận, tăng tạm thời urê huyết/ creatinin, viêm thận kẽ.
    • Khác: Nhiễm nấm candida.

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C.

    Nhà sản xuất: 

    Alpa Laboratories Limited

    33/2, A.B. Road Pigdamber-453 446, Indore (M.P) Ấn Độ


     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG