Thuốc Acrium - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Acrium
    • Thuốc gây mê, thuốc tê
    • Dạng bột
    • VN-17122-13
    • Hoạt chất: atracurium besylat.............. 10 mg
      Tá dược: Acid Benzen sulfonic 32%, nước pha tiêm.

    Công dụng:
    Một thuốc ức chế thần kinh cơ cạnh tranh không khử cực có tính chọn lọc được dùng hỗ trợ gây mê tổng quát, để thực hiện việc đặt nội khí quản và làm giãn cơ xương trong quá trình phẫu thuật hay thở máy

    Sử dụng trong trường hợp:
    Một thuốc ức chế thần kinh cơ cạnh tranh không khử cực có tính chọn lọc được hỗ trợ gây mê tổng quát, để thực hiện việc đặt nội khí quản và làm giãn & trong quá trình phẫu thuật hay thở máy

    Đối tượng sử dụng:
    Sử dụng trong hỗ trợ gây mê.

    Cách dùng:
    Tiêm truyền tĩnh mạch

    Chống chỉ định:

    Bệnh nhân có tiền sử hoặc nghi ngờ có quá mẫn với thuốc.

    Thận trọng

    Lưu ý: khi ống tiêm bị cắt, các hạt thủy tỉnh có thế trộn lẫn với dung dịch thuốc gây ra các phản ứng phụ. Để nguy cơ thấp nhất, cẩn thận nên được áp dụng trong khi bẻ ống thuốc. Trong đó, đặc biệt thận trọng được thực hiện khi người già và trẻ em dùng nó.

    • Thuốc nên được dùng cần thận ở các bệnh nhân sau:
    • Bệnh nhược cơ nặng, hội chứng nhược cơ (hội chứng. Eaton, Lambert) và rối loạn thần kinh cơ khác.
    • Các bệnh nhân bị bệnh chuyển hóa acid-base nặng/ hoặc rối loạn điện giải trầm trọng (nó có thể tăng/giảm nhạy cảm với thuốc).
    • Bệnh nhân bị ung thư di căn toàn thân.
    • Bệnh nhân bị giảm phospho máu (nó có thể làm chậm phục hồi)
    • Bệnh nhân bị hen phế quản.
    • Những bệnh nhân bị phỏng.
    • Những bệnh nhân bị bệnh tim mạch (bởi vì họ quá mẫn với hạ huyết áp khi đang dùng thuốc, thuốc được tiêm tĩnh mạch chậm)

    Phụ nữ có thai và đang cho con bú:

    • Atracurium đã được chứng minh là có khả năng gây quái thai ở ⁄2 liều dùng ở người khi dùng liều gây tê phụ bằng đường dưới da ở thỏ. Vì vậy, Atracurium không sử dụng trong quá trình mang thai trừ khi những lợi ích cho người mẹ lớn hơn các nguy cơ chưa được biết. 
    • Atracurium thích hợp để duy trì giãn cơ trong quá trình phẫu thuật lấy thai do có một lượng rất nhỏ Atracurium qua nhau thai, nên thận trọng sau khi phẫu thuật vì có khả năng gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh.
    • Không biết được thuốc có tiết qua sữa hay không.

    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Atracurium besylat gây giãn cơ do vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn:

    • Da: nóng, ban đỏ, nổi mề đay, đỏ bừng da, phản ứng tại chỗ tiêm 
    • Chung: các phản ứng dị ứng (ví dụ: phản vệ hoặc phản ứng lại phản vệ), phù né loạn thần kinh mach. 
    • Bộ cơ xương: ức chế không đầy đủ, ức chế kéo dài. 
    • Hệ hô hấp: Khó thở, co thắt phế quản, co thắt thanh quản, thở khò khè 
    • Hệ tim mạch: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, giãn mạch, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, giảm oxy-huyết. 
    • Những bệnh nhân ICU:Những bệnh nhân này thường có một hoặc dễ mắc các bệnh hơn đến co giật (như chấn thương sọ não, phù não, viêm não do virus, bệnh não thiếu oxy, chứng tăng urê huyết)

    Bảo quản: bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, giữa 2 độ C và 8 độ C.

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất

    Nhà sản xuất: 

    Myung Moon Pharmaceutical., Co., Ltd.

    901-1, Sangshin-Ri, Hyangnam-Eup, Hwasung City, Gyeonggi-Do Hàn Quốc

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG