Thuốc Alzole - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alzole
    • Thuốc đường tiêu hóa
    • Viên nén
    • VD-18381-13
    • Omeprazol (Dạng hạt Omeprazol được bao tan trong ruột 8,5 % ) 40mg
      Tá dược (Bột Manmnitol , Pharma Grade Sugar, Disodium hydrogen phosphate, Calcium carbonate, Sodium lauryl sulfate, Hydroxy propyl methyl cellulose-5cps, Methacrylic acid copolymer type C, Diethyl phthalate, Titanium dioxide, Talc) vừa đủ 1 viên

    Công dụng:
    ALZOLE là chất ức chế chuyên biệt bơm proton (H+K+) ATPase của tế bào thành dạ dày, ngăn cản và làm giảm sự tiết acid dịch vị.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
    Loét dạ dày-tá tràng.
    Hội chứng Zollinger-Ellision.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Dùng đường uống
    Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: uống 20 - 40mg/lần/ngày trong 4 - 8 tuần.
    + Loét tá tràng:
    Loét tá tràng tiến triển: 20 - 40 mg/lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.
    ALZOLE được dùng kết hợp với clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxicilin để triệt H.Pylori:
    Liều khuyên dùng: 40 mg ALZOLE x 1 lần/ngày + 500 mg clarithromycin x 3 lần/ ngày,trong 14 ngày. Ổ những bệnh nhân có vết loét trong giai đoạn đầu điều trị, cần uống thêm ALZOLE 20mg/lần/ngày, trong 14 ngày để làm lành vết loét.
    Khi dùng thuốc liều cao thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần.
    + Loét dạ dày: uống 40mg/lần, 4 - 8 tuần.
    + Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: uống 20 - 120 mg/lần/ngày. Nếu dùng liều cao hơn 80 mg nên chia ra 2 lần/ngày. Liều lượng và thời gian trị liệu tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được dừng thuốc đột ngột.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cắm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    TÁC DỤNG PHỤ:

    Thường gặp: nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
    Ít gặp: mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.

    Hiếm gặp:

    • Toàn thân: đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm, phù mạch, sốt, phần vệ.
    • Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại ban, mất bạch cầu hạt.
    • Thần kinh: lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi, đặc biệt ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
    • Nội tiết: vú to ở đàn ông.
    • Tiêu hóa: viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
    • Gan: viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
    • Hô hấp: co thắt phế quản.
    • Cơ xương: đau khớp, đau cơ.
    • Niệu-dục: viêm thận kẽ.

    THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

    ALZOLE có thể che giấu triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ở bệnh nhân bị tổn thương ác tính ở dạ dày.

    Tác dụng của thuốc đối với phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú:

    Chưa có dữ liệu tác động của thuốc đối với phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú:cần tránh dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

    Tác dụng của thuốc đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc:

    Thuốc có thể gây chóng mặt nên thận trọng khi dùng ở người lá xe và vận hành máy móc.

    HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    BẢO QUẢN nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

    Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.  

    Tiêu chuẩn áp dụng: Tiêu chuẩn cơ sở

    Nhà sản xuất: 

    Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

    27 Điện Biên Phủ, F. 9, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh Việt Nam





     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG