Viên đặt âm đạo Neo-Tergynan trị viêm âm đạo

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • NEO-TERGYNAN
    • Thuốc dùng trong sản phụ khoa
    • Viên nén
    • VN-18967-15
    • Metronidazol 500 mg
      Neomycin sulfat 65 000UI
      Nystatin 100 000UI
      Tá dược: tinh bột lúa mì, tinh bột natri carboxymethyl loại A, talc, cellulose vi tinh thể.

    Công dụng:
    - Điều trị viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm và viêm âm đạo không đặc hiệu.

    Sử dụng trong trường hợp:
    - Điều trị viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm và viêm âm đạo không đặc hiệu.

    Đối tượng sử dụng:
    - Thuốc chỉ dùng cho người lớn, đường âm đạo.

    Cách dùng:
    - Sau khi rửa tay thật kỹ, làm ẩm viên thuốc bằng cách nhúng vào nước 20 – 30 giây trước khi đặt. Để thuốc hòa tan tốt ở âm đạo, viên thuốc cần phải đạt độ ẩm tối thiểu tại âm đạo. Trong trường hợp khô âm đạo, thuốc có thể không tan rã hoàn toàn.
    - Sau khi làm ẩm, viên thuốc cần được đặt sâu vào âm đạo, bệnh nhân nên giữ tư thế nằm trong vòng 15 phút sau khi đặt.
    - Chủ yếu là điều trị cùng lúc cả 2 người, bất kể có hoặc không có dấu hiệu lâm sàng.

    Liều dùng:
     1 viên nén đặt âm đạo 1 lần hoặc 2 lần/ngày trong 10 ngày liên tiếp, kết hợp với điều trị bằng đường uống nếu cần thiết.

    Tác dụng không mong muốn:
          Khi sử dụng thuốc Neo-tergynan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
    • Hiếm gặp: Rối loạn đường tiêu hóa lành tính như buồn nôn, miệng có vị kim loại, chán ăn, co rút vùng thượng vị, nôn mửa, tiêu chảy.
    • Rất hiếm gặp:
    + Các triệu chứng da và niêm mạc: Dị ứng (mề đay, ngứa), nóng bừng, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng.
    + Các triệu chứng thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
    + Viêm tụy có thể phục hồi.
    + Dùng liều cao và/hoặc trong trường hợp điều trị kéo dài.
    + Giảm bạch cầu trung bình có thể phục hồi khi ngưng thuốc.
    + Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên: Thường khỏi khi ngưng điều trị.
    + Ngoài ra nước tiểu của bệnh nhân có thể có màu nâu đỏ do sự hiện diện của sắc tố tan trong nước tạo ra khi thuốc được chuyển hóa.
    Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    Khi bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Chống chỉ định:
    Thuốc Neo-tergynan chống chỉ định trong những trường hợp sau:
    • Bệnh nhân quá mẫn với một trong các thành phần nào của thuốc.
    • Không dùng thuốc này đồng thời với disulfiram, với các thuốc diệt tinh trùng.

    Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
    • Liên quan đến metronidazol: Kiểm tra số lượng bạch cầu các loại ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn huyết học hoặc bệnh nhân điều trị liều cao và/hoặc trong thời gian kéo dài.
    • Metronidazol có thể gây bất động treponema và dẫn đến kết quả dương tính giả trong xét nghiệm Nelson.
    • Liên quan đến neomycin: Giới hạn thời gian điều trị để giảm nguy cơ chọn lọc vi khuẩn đề kháng hoặc bội nhiễm với những vi khuẩn này.

    Tương tác thuốc: Không được sử dụng phối hợp với:
    • Các chất diệt tinh trùng: bất kỳ các điều trị âm đạo tại chỗ đều có thể làm bất hoạt biện pháp tránh thai tại chỗ bằng các chất diệt tinh trùng.
    • Rượu: do tác dụng giống hội chứng cai rượu (nóng bừng, đỏ mặt, nôn mửa, tim đập nhanh). Khuyên bệnh nhân không nên dùng thức uống hay dược phẩm có chứa cồn.
    • Disulfiram: khi kết hợp với disulfiram có thể gây cơn mê sảng hay tình trạng lú lẫn.
    • Cần thận trọng khi kết hợ với: thuốc chống đông đường uống (wafarin) vì nó làm tăng tác động của các thuốc chống đông đường uống và nguy cơ chảy máu do làm giảm sự dị hóa của những thuốc này ở gan.
    • Cần lưu ý khi kết hợp với 5-Fluorouracil vì nó làm tăng độc tính của 5-FU do làm giảm thanh thải của thuốc này.

    Bảo quản:
    Để nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Quy cách đóng gói: Hôp 1 vỉ x 10 viên

    Nhà sản xuất:
    SOPHARTEX, Pháp
     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG