Telfast HD 180mg điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • TELFAST HD 180mg
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VD-28324-17
    • Fexofenadin hydroclorid 180mg
      Tá dược: microcrystalline cellulose (avicel PH 101, avicel PH 102), pregelatinised maize starch, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose E-5, hyprorhellose E-15, titan dioxyd, povidon, colloidal anhydrous silica, macrogol 400, hỗn hợp pink iron oxyd (PB1254), hỗn hợp yellow iron oxyd (PB1255).

    Công dụng:
    - Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể kháng cholinergic hoặc dopaminergic và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha -1 hoặc beta adrenergic. Ở liều điều trị, fexofenadin không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.

    Sử dụng trong trường hợp:
    - Ðiều trị viêm mũi dị ứng: Telfast HD 180mg được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
    - Ðiều trị mày đay vô căn mạn tính: Telfast HD 180mg được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cách đáng kể.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ en trên 12 tuổi.

    Cách dùng:
    Thuốc dùng đường uống với nước và trước bữa ăn. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).

    Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng cùa Telfast HD 180mg là 1 viên mỗi ngày.
    • Người suy thận: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 1 viên fexofenadin 60mg mỗi ngày.
    • Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.

    Tác dụng không mong muốn:
    Khi sử dụng thuốc Telfast HD 180mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
    • Thường gặp, ADR >1/100:
    + Thần kinh: Buồn ngủ (1,3 - 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
    + Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
    + Khác: Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    + Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
    + Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
    • Hiếm gặp 1/1000 < ADR < 1/100:
    + Da: Ban da, mày đay, ngứa.
    + Phản ứng quá mẫn: Phù mặt/môi/lưỡi/họng, tức ngực, khó thở, đỏ bừng mặt.
    • Không rõ tần suất:
    + Tim mạch: Tăng nhịp tim, hồi hộp.
    + Tiêu hóa: Tiêu chảy.
    Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    Khi bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
    Hãy thông báo ngay cho bác sĩ và ngưng sử dụng Telfast BD 60mg nếu xảy ra: Phù mặt/môi/lưỡi hoặc cổ họng, và khó thở, vì đây có thể là những dấu hiệu của phản ứng dị ứng nghiêm trọng.

    Chống chỉ định:
    Thuốc Telfast HD chống chỉ định trong các trường hợp sau:
    • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
    Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài.
    Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
    Độ an toàn và tính hiệu quả của Telfast BD 60mg chưa được đánh giá trên trẻ em dưới 12 tuổi.
    Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng fexofenadin.
    Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
    Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến tăng lên.

    Tương tác với các thuốc khác:
    • Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT. Không có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn được báo cáo khi các thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp.
    • Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi nếu dùng đóng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
    • Không ghi nhận có tương tác giữa fexofenadin và omeprazol.
    • Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do verapamil, các chất ức chế p - glycoprotein.
    • Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.Tránh dùng fexofenadin với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).
    • Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin.
    • Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
    • Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin đến 36%.

    Quá liều:
    • Các báo cáo về quá liều của fexofenadin ít gặp và thông tin về độc tính cấp còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
    • Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị triệu chứng và nâng đỡ tổng trạng. Lọc máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Tuy thuốc ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

    Thời kỳ mang thai và cho con bú:
    Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
    Thời kỳ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

    Bảo quản:
    Để nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Quy cách đóng gói: Hôp 1 vỉ x 10 viên

    Nhà sản xuất:
    CÔNG TY CỔ PHẦN SANOFI VIỆT NAM
     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG