Thuốc 9PM - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • 9PM
    • Thuốc nhãn khoa
    • Khác
    • VN-21186-18
    • Mỗi ml có chứa:
      Latanoprost USP: 50 mcg
      Tá dược: natri dihydrogen phosphat, dinatri hydrogen phosphat, natri chlorid, benzalkonium chlorid.

    Công dụng:
    Thuốc nhỏ mắt 9PM có chứa hoạt chất Latanoprost, một chất tương tự prostaglandin F2 alpha, một chất đối kháng chọn lọc trên các thụ thể prostanoid FP có tác dụng giảm nhãn áp nhờ tăng lượng thủy dịch thoát ra ngoài. Cơ chế chủ yếu của tác động là tăng lưu lượng thủy dịch qua màng mạch nho.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Giảm nhãn áp cho các bệnh nhân bị glôcôm góc mở, và trường hợp tăng nhãn áp.
    Thuốc cũng được chỉ định làm giảm nhãn áp cho trường hợp bị tăng áp suất nội nhãn và glocom.

    Đối tượng sử dụng:
    Bệnh nhân glôcôm góc mở, bệnh nhân tăng nhãn áp.

    Cách dùng:
    Liều khuyến cáo cho người lớn (bao gồm cả người cao tuổi): nhỏ 01 giọt thuốc vào mắt bị bệnh, một lần mỗi ngày. Hiệu quả tối đa đạt được nếu nhỏ thuốc vào buổi tối.
    Trẻ em: Thuốc nhỏ mắt Latanoprost có thể sử dụng cho trẻ em với mức liều tương tự như ở người lớn.

    Chống chỉ định:
    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 

    Thận trọng:

    • Bệnh nhân có tiền sử viêm giác mạc do herpes, bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bị viêm mống mắt/ viêm màng bồ đào, bệnh nhân hen phế quản, 
    • Thận trọng khi sử dụng trên phụ nữ có thai và đang cho con bú.
    • Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy: một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra gây mờ mắt ngay sau khi nhỏ thuốc và các phản ứng như kích ứng mắt, nhìn mờ, nhức đầu. chóng mặt. Do vậy, cần thận trọng và không nên lái xe hoặc vận hành máy ngay sau khi nhỏ thuốc hoặc nếu thấy có các triệu chứng phản ứng bất lợi xảy ra.

    Tác dụng không mong muốn:

    - Rất thường gặp,  1/100 < ADR < 1/10

    Tăng sắc tố mống mắt; xuất huyết giác mạc nhẹ đến trung bình, kích ứng mắt (cảm giác nóng rát, cảm giác có bụi trong mắt, ngứa, cảm giác ngứa ran xung quanh mắt); tăng số lượng, độ dài và sắc tố của lông mi (phần lớn các báo cáo với người Nhật Bản).

    - Thường gặp  ADR > 1/100

    Vết lấm chấm do loét biểu mô (nhất thời); viêm bờ mi; đau mắt, sợ ánh sáng. 

    - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 

    Phù nề mí mắt, khô mắt, viêm giác mạc, nhìn mờ, viêm kết mạc. 

    - Hiếm gặp, ADR < 1/1000 

    Viêm mống mắt viêm màng bồ đào (phần lớn các báo cáo cho thấy phản ứng thường xảy ra đồng thời); phù hoàng điểm; phù giác mạc có triệu chứng và xói mòn giác mạc; phù quanh 6 mắt; lông mi mọc sai hướng dẫn đến kích ứng mắt. 

    Hen phế quản (khởi phát cấp tính hoặc bệnh nặng hơn ở những bệnh nhân có tiền sử hen phế quản), khó thở. 

    Vôi hóa giác mạc đã thấy báo cáo rất hiếm khi dùng đồng thời với thuốc nhỏ mắt có chứa phosphat ở một số bệnh nhân có giác mạc bị tổn thương đáng kể. 

    Chưa rõ tần suất: Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng, viêm giác mạc do herpes; Nhức đầu, chóng mặt, Nang mống mắt; Đau ngực không rõ nguyên nhân.

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất (lọ thuốc chưa mở) 

    4 tuần với lọ thuốc đã mở đề sử dụng. 

    Điều kiện bảo quản: Lọ thuốc chưa mở, bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2 độ C - 8 độ C, tránh ánh sáng: Lọ thuốc đã mở để sử dụng, bảo quản ở nhiệt độ phòng 25 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

    Nhà sản xuất:

    CIPLA LTD

    Plot No 9 & 10, Pharma zone, Phase II, Indore SEZ, Pithampur (MP)-454775 India

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG