Thuốc Abilify tablets 15mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Abilify tablets 15mg
    • Thuốc điều trị rối loạn tâm thần
    • Viên nén
    • VN3-82-18
    • Mỗi viên nén chứa 15mg aripiprazol
      lactose monohydrat, tinh bột ngô, cellulose, vi tinh thé, hydroxypropyl cellulose, magie stearat, oxit sắt (màu vàng).

    Công dụng:
    Dùng trong điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên

    Sử dụng trong trường hợp:
    ABILITY được chỉ định để điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên.
    ABILIFY được chỉ định để điều trị các cơn hưng cảm trung bình tới nặng trong bệnh rối loạn lưỡng cực I và ngăn ngừa cơn hưng cảm mới trên người lớn mà đa số bệnh nhân đã trải qua các cơn hưng cảm và các cơn hưng cảm đã đáp ứng điều trị bằng aripiprazol.
    ABILIFY được chỉ định để điều trị lên tới 12 tuần đối với các cơn hưng cảm trung bình tới nặng trong bệnh rối loạn lưỡng cực I ở thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên.

    Đối tượng sử dụng:
    Người bệnh tâm thần phần liệt và rối loạn lưỡng cực.

    Cách dùng:
    Người lớn:
    Tâm thần phân liệt: liều khởi đầu được khuyến cáo đối với ABILIFY là 10 mg hoặc 15 mg/ngày với liều duy trì là 15mg/ngày được uống ngày một lần mà không liên quan tới bữa ăn. ABILIFY có hiệu quả trong phạm vi liều từ 10 mg tới 30 mg/ngày. Hiệu quả tăng cường khi dùng các liều cao hơn liều hàng ngày lŠ mg là chưa được chứng minh mặc dù các bệnh nhân đơn lẻ có thể hưởng lợi từ một liều cao hơn. Liều tối đa hàng ngày không nên vượt 30 mg.
    Các cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực I: liều khởi đầu khuyến cáo đối với ABILIFY là 15mg được uống ngày một lần mà không liên quan tới bữa ăn như liệu pháp điều trị đơn lẻ hoặc kết hợp. Một vài bệnh nhân có thể hưởng lợi từ một liều cao hơn. Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 30 mg.
    Phòng ngừa tái phát các cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực I: đối với phòng ngừa tái phát các cơn hưng cảm trên bệnh nhân mà đã đang dùng aripiprazol như liệu pháp điều trị đơn lẻ hay kết hợp, cần tiếp tục điều trị ở cùng liều đang dùng. Điều chỉnh liều hàng ngày, bao gồm giảm liều nên được cân nhắc dựa trên tình trạng lâm sàng.
    Bệnh nhân trẻ em:
    Tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: liều được khuyến cáo đối với ABILIFY là 10 mg/ngày được uống ngày một lần mà không liên quan tới bữa ăn. Điều trị nên được khởi đầu ở liều 2 mg trong 2 ngày, sau 2 ngày tăng liều lên 5mg và sau 2; ngày nữa tăng liều tới liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg. Khi thích hợp, nên tăng 5mg cho mỗi lần tăng liều tiếp theo mà không vượt liều tối đa hàng ngày là 30 mg. ABILIFY có hiệu quả trong phạm vi liều từ 10 mg tới 30 mg/ngày. Hiệu quả tăng cường ở liều cao hơn liều hàng ngày 10 mg đã không được chứng minh mặc dù các bệnh nhân riêng lẻ có thể hưởng lợi từ một liều cao hơn.
    Các cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực I trên thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên: liều khuyến cáo đối với ABILIFY là 10 mg/ngày được uống ngày một lần mà không liên quan tới bữa ăn. Điều trị nên được khởi đầu từ liều 2 mg trong 2 ngày, sau 2 ngày tăng liều lên 5mg và sau 2 ngày nữa tăng. Liều tới liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg. Thời gian điều trị nên là cần thiết tối thiểu cho kiểm soát triệu chứng mà không được vượt quá 12 tuần. Hiệu quả tăng cường ở liều cao hơn liều hàng ngày 10 mg đã không được chứng minh, với liều hàng ngày 30 mg sẽ đi kèm với tỷ lệ mắc phải cao hơn đáng kể của các tác dụng không mong muốn có ý nghĩa bao gồm các biến cố liên quan tới triệu chứng ngoại tháp, buồn ngủ, mệt mỏi và tăng cân. Vì vậy các liều cao hơn 10 mg/ngày chỉ nên được sử dụng trong các trường hợp đặc biệt và với sự giám sát lâm sàng chặt chẽ. Các bệnh nhân trẻ hơn có nguy cơ cao với các phản ứng bất lợi liên quan tới aripiprazol. Vì vậy, ABILIFY không được khuyến cáo sử dụng trên bệnh nhân dưới 13 tuổi.

    Chống chỉ định:

    Người mẫn cảm với aripriprazol hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

    Thận trọng:

    • Sử dụng thận trọng trong các trường hợp
    • Bệnh nhân có nguy cơ xuất hiện các hành vi tự tử.
    • Bệnh nhân rối loạn tim mạch. 
    • Kéo dài khoảng QT
    • Loạn vận động muộn
    • Các hội chứng ngoại tháp khác
    • Hội chứng ác tính do thuốc an thần
    • Bênh nhân có tiền sử rối loạn co giật hoặc có các điều kiện liên quan đến co giật
    • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần liên quan đến mất trí nhớ.
    • Tăng đường huyết và bệnh đái tháo đường.
    • Bệnh nhân mắc bệnh tăng động giảm chú ý.
    • Không nên dùng trong các trường hợp phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
    • Thuốc có tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn:
     

     

    Hay gặp

    Ít gặp

    Không biết

    Rối loạn máu và hệ bạch 

       

    Giảm bạch cầu huyết

    Giảm bạch cầu trung tính 

    Giảm tiểu cầu 

    Rối loạn hệ thống miễn 

       

    Phản ứng dị ứng (ví dụ dịch phản ứng phản vệ, phù mạch bao gồm cả sưng lưỡi, phù nề lưỡi, phù mặt, ngứa, hay nổi mề đay)

    Rối loạn nội tiết

     

    Tăng prolactin huyết

    Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường Nhiễm axit ceton do đái tháo đường Tăng đường huyết

    Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

    Đái tháo đường

    Tăng đường huyết

    Hạ natri máu dinh dưỡng 

    Biếng ăn

    Giảm cân 

    Tăng cân

    Rối loạn tâm thần

    Mắt ngủ 

    Lo lắng 

    Bồn chồn

    Trầm cảm

    Chứng cuồng dâm

    Cố gắng tự tử, có ý định tự tử và tự tử 

    Ham muốn bài bạc Hung hăng 

    Lo lắng 

    Căng thẳng

    Rối loạn hệ thống thần kinh

    Chứng nằm ngồi không yên

    Rối loạn ngoại tháp

    Run

    Đau đầu

    An thần 

    Tình trạng mơ màng

    Chóng mặt

    Rối loạn vận động muộn

    Loạn trương lực cơ

    Hội chứng thần kinh ác tính

    Động kinh cơn lớn

    Hội chứng serotonin

    Rối loạn ngôn ngữ

    Rối loạn thị giác

    Nhìn mờ

    Chứng nhìn đôi

     

    Rối loạn tim

     

    Nhịp tim nhanh

    Tử vong bất ngờ không rõ nguyên nhân 

    Xoắn đỉnh 

    Kéo dài khoảng QT 

    Loạn nhịp thất Ngừng tim 

    Nhịp tim chậm

    Rối loạn mạch

     

    Hạ huyết áp thế đứng

    Huyết khối tĩnh mạch (bao gồm thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu) 

    Tăng huyết áp Ngất

    Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất 

     

    Nấc cụt

    Viêm phổi do hít phải 

    Co thắt thanh quản 

    Co thắt hầu họng

    Rối loạn dạ dày ruột

    Táo bón 

    Chứng khó tiêu Buồn nôn 

    Tăng tiết nước bọt Nôn

     

    Viêm tụy 

    Khó nuốt 

    Tiêu chảy 

    Khó chịu ở bụng Khó chịu ở dạ dày

    Rối loạn gan mật

       

    Suy gan 

    Viêm gan siêu vi Bệnh vàng da Tăng alanin aminotransferase (ALT) 

    Tăng Aspartate aminotransferase (AST) 

    Tăng Gamma glutamyl transferase (GGT) Tăng phosphatase kiềm

    Rối loạn da và các mô 

       

    Phát ban dưới da Nhạy cảm với ánh sáng 

    Rụng tóc 

    Tăng tiết mồ hôi

    Rối loạn mô liên kết và cơ xương khớp

       

    Tiêu cơ vân cơ xương khớp

    Đau cơ 

    Sự cứng

    Rối loạn thận và tiết 

       

    Tiểu không tự chủ

    Bí tiểu

    Mang thai, các điều kiện thời kỳ sinh đẻ và trước sinh

       

    Hội chứng ngừng thuốc ở trẻ sơ sinh

    Rối loạn hệ thống sinh và tuyến vú

       

    Cương dương vật

    Rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc

    Mệt mỏi

     

    Rối loạn thân nhiệt (ví dụ trí dùng thuốc hạ thân nhiệt, sốt) 

    Tức ngực 

    Phù ngoại biên

    Xét nghiệm

       

    Glucose máu tăng Glycosylated hemoglobin tăng Biến động đường huyết 

    Tăng creatin phosphokinase

    Điều kiện bảo quản: Bảo quản dưới 30°C.

    ​Hạn sử dụng: 36 tháng từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất: 
    Korea Otsuka Pharmaceutical Co., Ltd.
    27, Jeyakgongdan 3-gil, Hyangnam-eup, Hwaseong-si, Gyeonggi-do Hàn Quốc

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG