Thuốc Aginmezin 10 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Aginmezin 10
    • Thuốc điều trị rối loạn tâm thần
    • Viêm nang cứng
    • VD-27747-17

    • Công thức cho 1 viên: Alimemazin tartrat: 10mg
      Tá dược vừa đủ 1 viên (Natri starch glycolat, Croscarmellose natri, Dicalci phosphat khan, DC. Lactose, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Titan dioxid, Talc, phẩm màu erythrosin lake, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80).

    Công dụng:
    Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuôc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa).
    Mắt ngủ của trẻ em và người lớn.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

    Cách dùng:
    Cách dùng: Viên nén dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Trẻ dưới 6 tuổi dùng dạng chê phâm thích hợp.
    Trường hợp điều trị ho, nên uống thuốc vào thời điểm thường xảy ra cơn ho. Nên ưu tiên uống thuốc vào buổi chiều tôi do alimemazin có thể gây buồn ngủ.
    Đừng uống thuốc nhiều hơn liều khuyến cáo.
    Liều dùng: Chữa mày đay, mẩn ngứa:
    Người lớn: Uống 10mg/ lần, 2 hoặc 3 lần một ngày: có thể tới 100mg một ngày trong những trường hợp dai dẳng khó chữa.
    Người cao tuổi: Nên giảm liều 10mg/ lần, ngày dùng 1 - 2 lần.
    Trẻ em từ 6 tuổi trở lên ( > 20kg): Uống 5mg/ lần, ngày 3 - 4 lần.
    Dùng với tác dụng kháng histamin, kháng ho: Điều trị triệu chứng ngắn hạn (vài ngày).
    Người lớn: Uống 5 - 10mg/ lần, 1 đến 4 lần/ ngày, không dùng quá 4 lần trong ngày - Trẻ em từ 10 tuổi trở lên ( > 40kg): Uống 5mg/ lần, 1 đến 4 lần/ ngày, không dùng quá 4 lần trong ngày
    Dùng đề gây ngủ: Uống thuốc trước khi đi ngủ.
    Người lớn 5 - 20mg.
    Trẻ em:
    Trẻ em từ 6 - 10 tuổi (20-40 kg): Uống 5mg.
    Trẻ em từ 10 tuổi trở lên (> 40 kg): Uống 10mg.

    Chống chỉ định

    • Mẫn cảm với phenothiazin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
    • Người có tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp. 
    • Người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh parkinson, suy giáp, u tủy thượng thận, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt. 
    • Quá liều do barbituric, opiat và rượu. 
    • Bệnh nhân bị hôn mê hoặc bệnh nhân đã dùng một lượng lớn các thuốc an thần TKTW. 
    • Người bệnh bị giảm bạch cầu, khi đã có đợt mất bạch cầu hạt. 
    • Trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ bị mất nước.

    Thận trọng

    • Mẫn cảm với phenothiazin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
    • Người có tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp. 
    • Người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh parkinson, suy giáp, u tủy thượng thận, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt. 
    • Quá liều do barbituric, opiat và rượu. 
    • Bệnh nhân bị hôn mê hoặc bệnh nhân đã dùng một lượng lớn các thuốc an thần TKTW. 
    • Người bệnh bị giảm bạch cầu, khi đã có đợt mất bạch cầu hạt. 
    • Trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ bị mất nước.

    Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: 

    Phụ nữ dự định có thai, đang có thai hoặc cho con bú hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này do thuốc có thể gây hại cho thai nhi hoặc trẻ đang bú mẹ.

    Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: 

    Vì thuốc có thể gây buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt nên không sử dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn (ADR)

    Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều, thời gian sử dụng và vào chỉ định điều trị.

    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ.
    • Khô miệng, đờm đặc.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Táo bón. 
    • Bí tiểu.
    • Rối loạn điều tiết mắt.

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu. Mất bạch cầu hạt thường xảy ra ở người bệnh nữ, giữa tuần thứ 4 và thứ 10 của đợt điều trị. 
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nhịp tim.
    • Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật. 
    • Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, bệnh parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, loạn động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng: các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh. 
    • Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.

    Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất: 

    Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm

    Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG