Thuốc Agirovastin 20 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Agirovastin 20
    • Thuốc tim mạch
    • Viêm nang cứng
    • VD-25122-16
    • Rosuvastatin calci (Tương đương Rosuvastatin 20mg)
      Tá dược vừa đủ 1 viên. (Lactose, Croscarmellose natri, Povidon K30, Microcrystallin cellulose 101, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Talc, Titan dioxid, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80).

    Công dụng:
    Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol. Vị trí tác động chính của rosuvastatin là gan, cơ quan đích làm giảm cholesterol.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Tăng cholesterol mẫu nguyên phát (loại IIa kế cả tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại JIb): Là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
    Tăng cholesterol mẫu gia đình kiểu đồng hợp tử: Dùng đơn độc hoặc hỗ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không làm giảm LDL-Cholesterol, Cholesterol toàn phần, và ApoB.
    Làm chậm sự phát triển của chứng xơ vữa động mạch: Liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để giảm Cholesterol toàn phần và LDL- Cholesterol đến giới hạn mong muốn.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn

    Cách dùng:
    Người bệnh cần theo chế độ ăn chuẩn, ít cholesterol, trước khi uống rosuvastatin và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.
    Người lớn: Liều khởi đầu khuyên dùng là 5 mg hoặc 10 mg x 1 lần/ngày, tăng liều mỗi 4 tuần, nếu cần thiết, đến liều 20 mg x 1 lần/ngày.
    Người cao tuổi: Liều khởi đầu 5mg được dùng cho bệnh nhân > 70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.


    Chống chỉ định

    Bệnh nhân qúa mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc. Bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được. Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút). Bệnh nhân có bệnh lý về cơ. Bệnh nhân đang dùng cyclosporin. Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp. 

    Thận trọng

    Trước khi bắt đầu điều trị với statin, cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu (thí dụ đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu) và cân định lượng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL và triglycerid. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL vì vậy phải sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.

    Trong các thử nghiệm lâm sàng. một số ít người bệnh trưởng thành uống statin thấy tăng rõ rệt transaminase huyết thanh ( 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người bệnh này, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước điều trị. Một vài người trong số người bệnh này trước khi điều trị với statin đã có những kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường và/hoặc uống nhiều rượu. Khuyến cáo làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó. 

    Cân nhắc theo dõi creatine kinase (CK) trong trường hợp:

    • Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sửgia đình mặc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuôi œ79 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
    • Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
    • Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan
    • Liệu pháp statin phải tạm ngừng hoặc thôi hăn ở bất cứ người bệnh nào có biểu hiện bị bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân, thí dụ như nhiễm khuẩn.
    • Vì các statin làm giảm tổng hợp cholesterol và có thể nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nêu dùng cho người mang thai. Vì vậy chống chỉ định dùng rosuvastatin trong. thời kỳ mang thai. Nếu bệnh nhân có thai trong khi điều trị băng rosuvastatin thì nên ngưng thuốc ngay lập tức.

    Thời kỳ cho con bú: Nhiều statin phân bố vào sữa. 

    Do tiềm năng có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chông chỉ định dùng rosuvastatin ở người cho con bú. 

    Tác dụng không mong muốn

    • Nói chung statin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc hạ lipid khác. Tần số ADR ở mọi statin tương tự như nhau. 
    • Lưu ý các tác dụng không mong muốn sau : 
    • Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn ...). 
    • Tăng đường huyết. 
    • Tăng HbA1c.

    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tiêu hóa: Ïa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân. 
    • Thần kinh trung ương: Đau đầu(4 - 9%), chóng mặt(3 - 5%), nhìn mờ (1 - 2%), mất ngủ, suy nhược. 
    • Thần kinh-cơ và xương: Đau cơ, đau khớp. 
    • Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường,ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatine phosphokinase huyết tương (CPK).
    • Da: Ban da. 
    • Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Thần kinh cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp tính thứ phát do myoglobin niệu.

    Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng. 

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhãn.

    Nhà sản xuất: 
    Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm

    Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG