Thuốc Egilok 100mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Egilok 100mg
    • Thuốc tim mạch
    • Viêm nang cứng
    • VN-18890-15
    • Metoprolol Tartrate 100mg

    Công dụng:
    Metoprolol ức chế các tác dụng tăng hoạt tính giao cảm tại tim làm giảm cấp tính nhịp tim, lực co cơ tim, hiệu suất tim và huyết áp.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Tăng huyết áp, dùng đơn thuần hay nếu cần, phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác: Giảm tử vong do tim mạch và do động mạch vành (kể cả đột tử) ở bệnh nhân bị tăng huyết áp.
    Chứng đau thất ngực: Có thể dùng thuốc đơn thuần hay phối hợp với các thuốc chống đau thất ngực khác.
    Điều trị duy trì với mục đích dự phòng thử cấp sau khi bị nhồi máu cơ tim.
    Loạn nhịp tim (nhịp xoang nhanh, nhịp trên thất nhanh, ngoại tâm thu thất).
    Cường giáp (Để làm chậm nhịp tim).
    Phòng ngừa chứng nhức nửa đấu.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn

    Cách dùng:
    Cách dùng
    Có thể uống thuốc ngoài hay trong bữa ăn.
    Khi cần có thể bẻ đôi viên thuốc.

    Liều dùng
    Liều lượng phải được tính cho từng trường hợp một để tránh nhịp tim quá chậm. Liều thông thường như sau:

    Tăng huyết áp:
    Trường hợp tăng huyết áp nhẹ và trung bình, liều khởi đầu là 25-50 mg ngày hai lần (sáng và chiều tối).
    Khi cần có thể tăng dần liều lên đến 100 mg ngày 2 lần, hay có thể phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

    Chứng đau thắt ngực:
    Liều khởi đầu là 25-50 mg ngày hai đến ba lần, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân mà có thể tăng dần lên đến 200 mg trong ngày, hay phối hợp với thuốc chống đau thắt ngực khác.
    Điều trị duy trì sau khi bị nhồi máu cơ tim:
    Liều thông thường 50 – 100 mg ngày hai lần (sáng và chiều tối).

    Loạn nhịp:
    Liều khởi đầu là 25-50 mg ngày hai hay ba lần.
    Nếu cần có thể tăng dần liều trong ngày lên đến 200 mg, hay có thể phối hợp với thuốc chống loạn nhịp khác.

    Cường giáp:
    Liều trong ngày đề nghị là 150 – 200 mg chia làm 3 đến 4 lần.

    Phòng ngừa chứng nhức nửa đầu:
    Liều thông thường là 50 mg ngày hai lần (sáng và chiều tối). Có thể tăng lên 100mg ngày 2 lần nếu cần.

    Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
    Không cần phải thay đổi liều lượng ở các bệnh nhân mắc bệnh thận.
    Nói chung cũng không cần phải thay đổi liều lượng khi bị xơ gan, vì Metoprolol ít gắn và protein của huyết tương (5-10 %).
    Nếu bị suy gan nặng (như sau khi được phẫu thuật bắc cầu) thì có thể cần phải giảm liều Metoprolol.
    Không cần phải thay đổi liều lượng ở bệnh nhân cao tuổi.
    Còn ít kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng Metoprolol cho trẻ em.

    Chống chỉ định
    • Quá mẫn với Metoprolol hay với các thành phần khác của thuốc, hay với các thuốc chẹn beta khác.
    • Block nhĩ thất giai đoạn 2 hay 3.
    • Nhịp xoang chậm mức độ nặng trên lâm sàng.
    • Hội chứng xoang bệnh.
    • Sốc do tim.
    • Rối loạn chức năng tuần hoàn động mạch ngoại biên.
    • Suy tim mất bù.
    • Do dữ kiện lâm sàng còn ít, cho nên chống chỉ định dùng Metoprolol khi bị nhồi máu cơ tim cấp nếu:
    • Nhịp tim dưới 45/phút
    • Thời gian PQ dài hơn 240 ms
    • Huyết áp tâm thu thấp hơn 100 mmHg.
    • Những bệnh nhân cần phải được điều trị liên tục hay từng giai đoạn với thuốc tác dụng lên lực co cơ (kích thích beta).
    Thận trọng khi sử dụng
    • Sốc phản vệ có thể xảy ra nặng hơn ở những bệnh nhân đang dùng Metoprolol.
    • Rất hiếm khi rối loạn vừa phải dẫn truyền nhĩ-thất sẵn có trở nên nặng, và có thể xảy ra block nhĩ-thất.
    • Nếu thấy xảy ra nhịp tim chậm thì phải điều trị với liều thấp hơn hay phải ngưng thuốc.
    • Metoprolol có thể làm các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại biên trở nên nặng nề hơn.
    • Phải ngưng dần Egilok bằng cách giảm liều từng bước trong khoảng 14 ngày. Ngưng thuốc đột ngột có thể làm các triệu chứng đau thắt ngực trở nên nặng hơn, và làm tăng nguy cơ bệnh động mạch vành. Những bệnh nhân có bệnh mạch vành phải được theo dõi đặc biệt khi phải ngưng thuốc.
    • Tuy các thuốc chẹn beta với tác dụng chọn lọc ở tim có tác dụng yếu hơn trên chức năng hô hấp so với các thuốc chẹn beta có tác dụng không chọn lọc, nhưng vẫn nên tránh dùng chúng càng nhiều càng tốt nếu bệnh nhân có bệnh tắc nghẽn đường hô hấp.
    • Nếu phải dùng Metoprolol cho bệnh nhân mắc bệnh hen suyễn, thì có thể cần phải phối hợp với các thuốc kích thích β2 (viên nén và/hoặc khí dung) hoặc điều chỉnh liều thuốc kích thích β2 trước đó đã dùng.
    • Tuy các thuốc chẹn β với tác dụng chọn lọc ít ảnh hưởng đến chuyển hóa carbohydrate, hay che lấp một số triệu chứng của đường huyết cao, nhưng nếu phải dùng Egilok cho bệnh nhân tiểu đường thì phải kiểm tra sự chuyển hóa carbohydrate thường xuyên hơn, và nếu cần thì phải điều chỉnh liều insulin và các thuốc trị tiểu đường dạng uống.
    • Khi điều trị cho các bệnh nhân có u tế bào ưa crom thì phải phối hợp Metoprolol với các thuốc chẹn alpha.
    • Phải báo cho bác sĩ gây mê trước khi được can thiệp phẫu thuật nếu có dùng Metoprolol, tuy nhiên không nên ngưng Egilok.
    Ảnh hưởng của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc
    • Metoprolol có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và làm các công việc có nguy cơ tai nạn, nhất là khi bắt đầu điều trị và nếu đồng thời có uống rượu (đôi khi có thể bị chóng mặt và mệt mỏi), do đó liều lượng cho phép lái xe và làm các công việc nguy hiểm phải được xác định cho từng trường hợp một.
    Thời kỳ mang thai và cho con bú
    Thời kỳ mang thai
    • Các dữ liệu tiền lâm sàng: Các dữ liệu tiền lâm sàng không cho thấy tác dụng gây hại.
    • Dữ liệu trên người: Khi điều trị phải cân nhắc kĩ lợi/hại. Nếu phải dùng thuốc thì thai nhi và trẻ mới sinh phải được theo dõi rất cẩn thận trong nhiều ngày (48-72 giờ) sau khi sinh, vì sự giảm tuần hoàn ở tử cung-nhau thai có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai , và thuốc đi vào tuần hoàn của thai có thể làm nhịp tim chậm, suy hô hấp, hạ huyết áp, và hạ đường huyết.
    Thời kỳ cho con bú
    • Tuy khi dùng ở liều điều trị thì Metoprolol ít được đào thải vào sữa mẹ, do đó không thể gây tác dụng chẹn beta cho trẻ, nhưng vẫn cần theo dõi trẽ kĩ hơn (có thể xảy ra nhịp tim chậm).
    Tác dụng phụ
    • Thường bệnh nhân dung nạp tốt Metoprolol, các tác dụng phụ khi xảy ra thường là nhẹ và hồi phục lại được. Các tác dụng phụ dưới đây đã được ghi nhận trong thử nghiệm lâm sàng và trong điều trị thường qui với các tác dụng phụ.
    • Một trong số trường hợp không thể kiểm tra được sự liên quan giữa việc dùng thuốc với việc xảy ra tác dụng phụ. Các thuật ngữ dưới đây, dùng để chỉ tần suất các tác dụng phụ, được định nghĩa như sau: Rất thường gặp: >10% , Thường gặp: 1-9,9 %, Ít gặp: 0,1-0,9%, Hiếm gặp: 0,01-0,09%, Rất hiếm: <0,01%
    Hệ thần kinh:
    • Rất thường gặp: Mệt mỏi
    • Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu
    • Ít gặp: Chứng dị cảm, co thắt cơ, trầm cảm, rối loạn chú ý, buồn ngủ, mất ngủ, ác mộng
    • Hiếm: Kích động, căng thẳng, rối loạn tình dục
    • Rất hiếm: Mất trí nhớ, rối loạn trí nhớ, lẫn lộn, ảo giác.
    Hệ tim mạch:
    • Thường gặp: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế (rất hiếm khi ngất xỉu), tay chân lạnh, hồi hộp
    • Ít gặp: Triệu chứng suy tim trở nên nặng, block nhĩ thất độ I, phù, đau ngực ở vùng tim
    • Hiếm: Loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền
    • Rất hiếm: Hoại thư khi có sẵn bệnh về tuần hoàn ngoại biên.
    Hệ tiêu hóa:
    • Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón
    • Ít gặp: Nôn
    • Hiếm: Khô miệng, xét nghiệm chức năng gan thay đổi.
    Da:
    • Ít gặp: Ban ngoài da (dạng mày đay, vẩy nến và thương tổn da do loạn dưỡng), ra mồ hôi nhiều
    • Hiếm: Rụng tóc
    • Rất hiếm: Nhạy cảm với ánh sáng; bệnh vẩy nến nặng hơn.
    Hệ hô hấp:
    • Thường gặp: Khó thở khi gắng sức
    • Ít gặp: Co thắt phế quản (dù không mắc bệnh phổi tắc nghẽn)
    • Hiếm: Viêm mũi.
    Giác quan:
    • Hiếm: Rối loạn thị giác, khô mắt và/ hoặc mắt bị kích thích, viêm kết mạc
    • Rất hiếm: Ù tai, loạn vị giác.
    Chuyển hóa trung gian:
    • Ít gặp: Tăng cân.
    Huyết học:
    • Rất hiếm: Giảm tiểu cầu.
    Hệ vận động:
    • Rất hiếm: Đau khớp.
    Các trị số xét nghiệm:
    • Rất hiếm khi tăng nhẹ nồng độ triglyceride trong huyết thanh.
    • Phải ngưng Egilok nếu các tác dụng nói trên xảy ra với mức độ nặng và nguyên nhân không thể được xác định rõ ràng.
    Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc,

    Bảo quản
    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 ͦ C.

    Nhà sản xuất
    Egis Pharmaceuticals PLC
    Địa chỉ: 1106, Budapest, Keresztúri út, 30-38 Hungary

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG