Thuốc Aldarone - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Aldarone
    • Thuốc tim mạch
    • Viên nén
    • VN-18178-14
    • Mỗi viên nén không bao có chứa:
      Hoạt chất: Amiodaron hydroclorid. 200 ng
      Tá dược: Lactose, tinh bột ngô,magnesi stearat, silic dioxyd keo, talc tinh chế, natri starch glycolat.

    Công dụng:
    Amiodaron có tác dụng chống loạn nhịp nhóm II, kéo dài thời gian điện thế hoạt động ở tâm thất và tâm nhĩ, làm kéo dài thời gian tái phân cực (tác dụng chống loạn nhịp nhóm III theo Vaughan Williams).

    Sử dụng trong trường hợp:
    Amiodaron được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
    - Loạn nhịp nhanh kết hợp hội chứng Wolff-Parkinson White.
    - Cuồng động tâm nhĩ và rung tâm nhĩ khi các: thuốc khác không thể đùng.
    - Các dạng loạn nhịp nhanh kịch phát bao gồm: nhanh nhịp tim thuộc trên thắt, nút và thất, rung tâm thất khi các thuốc khác không thể dùng được.
    Amiodarone được dùng để ổn định và trị liệu định kỳ.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Loạn nhịp thất:
    Thuốc uống: Giai đoạn tấn công dùng liều cao: uống mỗi lần 200mg ngày 3 lần trong tuần đầu; mỗi lần 200mg, ngày 2 lần trong tuần thứ hai. Sau 2 tuần đó, giảm liều xuống còn 200 mg/ngay hoặc thấp hơn. Hiểm khi người bệnh cần liều duy trì cao hơn 200 mg/ngày. Cần đánh giá tác dụng phụ thường xuyên, ít nhất mỗi tháng 1 lần hoặc nhiều hơn nếu liều duy trì cao hơn 200 mg/ngay. Để tránh các tác dụng có hại cho đường tiêu hóa, nên dùng amiodarone trong bữa ăn.
    Người bệnh cần được theo dõi ở cơ sở hồi sức cấp cứu.
    Loạn nhịp trên thất:
    Liễu tấn công là 600 - 800 mg/ngày, dùng trong 1 - 4 tuần, cho đến khi kiểm soát được bệnh hoặc xuất hiện tác dụng có hại quá mức, sau đó giảm liều dần đến liều duy trì thấp nhất có tác dụng, liều duy trì đường uống 100-400 mg/ngày.
    Liêu trẻ em: Chưa được xác định và có thể biến đổi nhiều: Để điều trị loạn nhịp thất và trên thất, liều tấn công là 10 - 15 mg/kg/ngày hoặc 600- 800 mg/1,73 m“ngày, trong khoảng 4 - 14 ngày và/hoặc cho tới khi kiểm soát được loạn nhịp. Khi đó, liều giảm xuống tới 5mg/kg/ngày hoặc 200 - 400 mg/1,73 m2/ngày trong vài tuần.
    Tổn thương thận và gan:
    Tên thương thận: Không cần giảm liều, nhưng có nguy cơ tích iod.
    Tổn thương gan: Có thể phải giảm liều hoặc ngừng uống thuốc nếu có độc cho gan trong khi điều trị.






    Chống chỉ định

    • Chống chỉ định dùng amiodaron cho người bị sốc do tim; suy nút xoang nặng dẫn đến nhịp chậm xoang và block xoang nhĩ; blốc nhi that độ II - II; blốc nhánh hoặc bệnh nút xoang (chỉ dùng khi có máy tạo nhịp); chậm nhịp từng cơn gây ngất, trừ khi dùng cùng với máy tạo nhịp. Amiodaron cũng chống chỉ định cho người bệnh quá mẫn các thành phần của thuốc, bệnh tuyến giáp hoặc nghi ngờ mắc bệnh tuyến giáp, hạ huyết áp động mạch.

    Thận trọng

    • Thận trọng với người suy tim sung huyết, suy gan, hạ kali huyết, rối loạn chức năng tuyến giáp, giảm thị lực hoặc người bệnh phải can thiệp phẫu thuật. Liều cao có thể gây nhịp tim chậm và rối loạn dẫn truyền với nhịp tự thất, đặc biệt ở người bệnh cao tuổi đang dùng digitalis. Thận trọng khi dùng kết hợp với các chất chẹn bêta hoặc các thuốc chẹn kênh calci, vì nguy cơ gây chậm nhịp và blốc nhĩ thất. Dùng amiodaron tĩnh mạch có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim. Rối loạn điện giải, đặc biệt hạ kali huyết, có thể xảy ra khi dùng phối hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp khác, việc phối hợp này có thể có tác dụng gây loạn nhịp. Cũng cần thận trọng với người quá mẫn với iod. 

    Tác dụng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Không có thông tin.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

    • Thời kỳ mang thai Amiodaron và desethyl amiodaron qua hàng rào nhau thai. Tác dụng có hại tiềm tàng gồm chậm nhịp tim và tác dụng lên tuyến giáp ở trẻ sơ sinh. Amiodaron có thể tác dụng lên chức năng tuyến giáp của thai nhi, gây nhiễm độc và làm chậm phát triển thai nhi. Thuốc có thể gây bướu giáp trạng bẩm sinh (thiểu năng hoặc cường giáp trạng). Vì vậy không dùng amiodaron cho người mang thai.
    • Thời kỳ cho con bú: Amiodarone và chất chuyển hóa của thuốc bài tiết nhiều vào sữa mẹ. Do thuốc có thể làm giảm phát triển của trẻ bú sữa mẹ, mặt khác do thuốc chứa một hàm lượng cao iod nên không dùng thuốc cho người cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú nếu buộc phải sử dụng amiodarone. Cũng cần quan tâm đến việc thuốc đào thải chậm khỏi cơ thể sau khi đã ngừng dùng thuốc.

    Tác dụng không mong muốn

    • Khi dùng đường uống, trong giai đoạn đầu tiên (vài ngày, tuần hoặc năm), các tác dụng không ` mong muốn có thể chưa xuất hiện và thường phụ thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị (điều trị liên tục trên 6 tháng). Các tác dụng phụ này có thể kéo dài vài tháng sau khi ngừng thuốc và có thể hồi phục khi giảm liều. 
    • Amiodaron tích lũy ở nhiều mô nên có thể gây nhiều tác dụng có hại ở những người bệnh điều trị loạn nhịp thất với liều cao (trên 400 mg/ngay). Các phản ứng có hại nguy hiểm nhất là nhiễm độc phổi, bệnh thần kinh, loạn nhịp nặng, xơ hóa tuyến giáp và tổn thương gan. Ngừng dùng thuốc khi nghỉ ngờ xuất hiện phản ứng có hại nguy hiểm. Tuy nhiên các phản ứng có hại không phải bao giờ cũng được hồi phục sau khi ngừng thuốc. Tỷ lệ và mức độ phản ứng có hại tăng theo liều và thời gian điều trị. Vì vậy chỉ nên dùng liều thấp nhất có thể.

    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Thần kinh: Run, khó chịu, mệt mỏi, tê cóng hoặc đau nhức ngón chân, ngón tay, mất điều hòa,
    • hoa mắt và dị cảm.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn và táo bón.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp (sau tiêm), tác dụng gây loạn nhịp, tim chậm, blốc nhi that va suy tim.
    • Hô hấp: Viêm phế nang lan tỏa hoặc xơ phổi hoặc viêm phổi kẽ.
    • Da: Man cam anh nang gay ban đỏ, nhiễm sắc tố da. Mắt: Rồi loạn thị giác.
    • Nội tiết: Suy giáp trạng, cường giáp trạng.
    • Các phản ứng khác: Nóng bừng, thay đổi vị giác và khứu giác, rối loạn đông máu.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100 

    • Toàn thân: Đau đầu, rối loạn giấc ngủ.
    • Thân kinh; Bệnh thần kinh ngoại vi hoặc bệnh cơ. E::
    • Tim mạch: Loạn nhịp (nhanh hoặc không đều), nhịp chậm xoang, và suy tim ứ huyết.

    Hiểm gặp, ADR <1/1000

    • Máu: Giảm tiểu cầu.
    • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ.
    • Da: Ban da, một số trường hợp viêm da tróc vảy, rụng tóc, lông và ban đỏ sau chụp X - quang.
    • Gian: Viêm gan, xơ gan.
    • Mắt: Viêm thần kinh thị giác.

    Các phản ứng khác: Phản ứng quá mẫn gồm cả phản vệ sau tiêm tĩnh mạch.

    Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

    Nhà sản xuất

    Cadila Pharmaceuticals Ltd.

    1389, Dholka-387 810, District: Ahmedabad, Gujarat state Ấn Độ




     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG