Thuốc Alipid 20 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alipid 20
    • Thuốc tim mạch
    • Viên nén
    • VD-24240-16
    • Mỗi viên chứa:
      Hoạt chất:
      Atorvastatin 20mg
      (Dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat)
      Tá dược: Lactose dap thang, calci carbonat, cellulose vi tinh thể PH 102, magnesi stearat, natri croscarmellose, natri lauryl sulfat, opadry II white.

    Công dụng:
    Atorvastatin là thuốc hạ lipid máu tổng hợp, là chất ức chế enzym khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A (HMG-CoA) reductase. Enzym này xúc tác phản ứng chuyển HMG-CoA thành mevalonate trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Atorvastatin được chỉ định trong điều trị tăng cholesterol, tăng lipoprotein và tăng triglycerid trong máu:
    Điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần, cholesterol gắn kết lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B, và triglycerid (TG) và làm tăng nồng độ cholesterol gan két lipoprotein ty trong cao (HDL-C) ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (phân loại Fredrickson Type lla và IIb).
    Điều trị hỗ trợ cho các biện pháp làm giảm Lipid khác (chẳng hạn như lọc thành phần Lipoprotein tỷ trọng thấp trong máu) để làm giảm cholesterol toàn phần và lipoprotein tỷ trọng thấp ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
    Dự phòng tiên phát (cấp I) tai biến tim mạch: Ở người tăng cholesterol huyết chưa có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về bệnh mạch vành, các chất ức chế HMG-CoA reductase được chỉ định kết hợp với liệu pháp ăn uống nhằm: Giảm nguy cơ tai biến mạch vành cấp nặng đầu tiên (thí dụ nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, phải làm thủ thuật tái tạo mạch vành, tử vong do mạch vành hoặc đột quỵ).
    Dự phòng thứ phát (cấp II) tai biến tim mạch: Ở người bệnh tăng cholesterol máu đã có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, bao gồm nhồi máu cơ tim, và đau thắt ngực trước đó, các chất ức chế HMG-coA reductase được chỉ định hỗ trợ cùng liệu pháp ăn uống nhằm làm giảm nguy cơ tử vong toàn bộ (bằng cách làm giảm tử vong do mạch vành), làm giảm tái diễn nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, phải nằm viện do suy tim sung huyết, và giảm nguy cơ phải tiến hành thủ thuật tái tạo mạch vành.
    Dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường: Các chất ức chế HMG -coA reductase được sử dụng để bổ trợ liệu pháp ăn uống nhằm làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDL cholesterol cao trong huyết thanh và giảm nguy cơ tai biến mạch vành lần đầu hoặc tái diễn (dự phòng tiên phát hoặc thứ phát) ở người bệnh đái tháo đường có hoặc không có bằng chứng lâm sàng mắc bệnh mạch vành và tăng cholesterol máu.
    Làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành: Statin được dùng để bổ trợ cho chế độ ăn ở người tăng cholesterol huyết có biểu hiện lâm sàng bệnh mạch vành gồm có nhồi máu cơ tim trước đó, để làm chậm quá trình tiến triển xơ vữa mạch vành.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi

    Cách dùng:
    Liều khởi đầu của Atorvastatin là 10 mg, uống 1 lần trong ngày.
    Khoảng liều dùng cho phép từ 10 mg-80 mg/ lần/ ngày. Uống Atorvastatin 1 lần vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày không liên quan đến bữa ăn.
    Liều tối đa được khuyến cáo là 80 mg/ ngày.


    Chống chỉ định

    • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Bệnh gan tiến triển với tình trạng gia tăng enzym transaminase huyết thanh dai dẳng không tìm được nguyên nhân.
    • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

    Thận trọng

    • Phải làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng nhóm thuốc statin và trong máu:
    • Cân nhắc theo dõi creatine kinase (0K) trong trường hợp:
    • Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiểu sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK>5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
    • Trong quá trình điều trị bằng statin bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm 0K để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
    • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
    • Cẩn trọng khi sử dụng atorvastatin ở bệnh nhân có các nguy cơ của bệnh lý cơ. Atorvastatin có thể gây ra các tác dụng ngoại ý đối với hệ cơ như nhược cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như người già (>65 tuổi), thiểu năng giáp, suy thận. Cần theo dõi sát các tác dụng ngoại ý này khi sử dụng Atorvastatin. Bệnh nhân nên thông báo ngay cho bác sĩ bất cứ tình trạng đau cơ, căng đau hoặc yếu cơ không giải thích được, nếu kèm theo tình trạng mệt hoặc sốt.

    Phụ nữ có thai và cho con bú: Chống chỉ định

    Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Cẩn thận khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn biết Atorvastatin ảnh hưởng lên bạn như thế nào.

    Tác dụng không mong muốn

    Nói chung statin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc ha lipid khác.

    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tiêu hóa: Ïa chảy, táo bón, đây hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
    • Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 - 9%), chóng mặt (3 - 5%), nhìn mờ (1 - 2%), mất ngủ, suy nhược.
    • Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp
    • Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 

    • Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatine phosphokinase huyết tương (GPK). 
    • Da: Ban da.
    • Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Thần kinh trung ương: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn).
    • Nội tiết: Tăng HbA1c và nồng độ glucose huyết thanh lúc đói. Có thể tăng nguy cơ phát triển đái tháo đường.

    Bảo quản: 

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
    Nhà sản xuất: 

    Công ty cổ phần dược phẩm OPV

    Số 27 đường 3A, KCN Biên Hoà 2, TP.Biên Hòa, Đồng Nai Việt Nam


     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG