Thuốc Almasane - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Almasane
    • Thuốc đường tiêu hóa
    • Viên nén
    • VD-23962-15
    • Mỗi gói hỗn dịch uống chứa:
      Nhôm hydroxyd: 450 mg (dưới dạng nhôm hydroxyd 141% 3214 mg)
      Magnesi hydroxyd: 400mg (dưới dạng magnesi hydroxyd 30 1333 mg)
      Simethicone 50mg (dưới dạng simethicon 30%. 167 mg)
      Tá dược vừa đủ 10g
      (Sorbitol lỏng, hypromellose 6 cps, sucrose, acid citric khan, propylparaben, mui peppermint, ethanol 96%, nước tinh khiết).

    Công dụng:
    Almacene là một hỗn hợp cân bằng của hai thuốc kháng acid và một thuốc chống đầy hơi simethicone. Hai chất kháng acid là magnesi hydroxyd có tác động nhanh và nhôm hydroxyd có tác động chậm. Nhôm hydroxyd thường dùng phối hợp với thuốc kháng acid chứa magnesi để giảm táo bón.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Làm dịu các triệu chứng: Khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Almacene được dùng bằng đường uống.
    Người lớn: Mỗi lần 1-2 gói x 4 lần/ngày, uống sau khi ăn 20 phút đến 1 giờ và trước khi đi ngủ hoặc khi cần thiết.
    Trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em.

    Chống chỉ định
    • Quá.mẫn cảm với bắt kỹ các hoạt chất hay tá dược nào của thuốc. Bệnh nhân đang suy nhược nghiêm trọng hoặc bị suy thận, hoặc giảm phosphat máu.
    • Trẻ nhỏ tuổi đo có nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ bị mắt nước hoặc bị suy thận.

    Thận trọng

    • Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết tương của cả nhôm và magnesi tăng. Trên những bệnh nhân này, dùng lâu dài với nhôm và muối magnesi liều cao có thể dẫn đến mất trí nhớ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.
    • Nhôm hydroxyd có thể không an toàn ở những bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin đang thẩm tích máu.
    • Cần dùng thận trọng với bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị xuất huyết tiêu hóa. 
    • Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
    • Do thông tin về an toàn hạn chế trên trẻ sơ sinh và trẻ em, simethicon không được khuyến cáo để điều trị đau bụng trên trẻ sơ sinh.

    Phụ nữ có thai: Chưa rõ an toàn của thuốc trong thời kỳ mang thai.

    Phụ nữ cho con bú: Mặc dù một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.

    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: chưa có nghiên cứu.

    Tác dụng phụ

    • Nhôm hydroxyd 
    • Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. 
    • Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng ure mau cao.
    • Thường gặp: Táo bón, chát miệng, co cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, đổi màu phân (phân trắng).
    • Ít gặp: Nội tiết và chuyển hóa: Giảm phosphat máu, giảm magie máu.
    • Magnesi hydroxyd
    • Tiêu chảy, phụ thuộc vào liều. Tăng magnesi huyết có thể xảy ra, thường ở bệnh nhân suy thận.

    Bảo quản:

    • Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

    Hạn dùng: 

    24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất:

    Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

    Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam - Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG