Thuốc Alodip 5 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alodip 5
    • Thuốc tim mạch
    • Viên nén
    • VD-19920-13
    • Hoạt chất:
      Amlodipin 5 mg.
      (tương ứng 6,935 mg Amlodipin besylat)
      Tá dược : Cellulose vi tinh thể (PH 102), natri starch glycolate, magnesium stearat.

    Công dụng:
    Amlodipin là một thuốc ức chế dòng ion calci đi vào tế bào (thuốc chẹn kênh calci chậm hoặc thuốc đối kháng ion calci) làm ức chế dòng ion calci qua màng tế bào đi vào cơ tim và cơ trơn mạch máu.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị tăng huyết áp: Amlodipin có thể được sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để kiểm soát huyết áp.
    Điều trị bệnh động mạch vành: Gồm cơn đau thắt ngực ổn định và đau thắt ngực biến thái Prinzmetal.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn trên 18 tuổi

    Cách dùng:
    Liều khởi đầu thông thường là 5 mg, ngày uống 1 lần. Có thể tăng liều dùng tối đa 10mg, tùy thuộc vào sự đáp ứng riêng từng bệnh nhân dưới sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

    Chống chỉ định

    • Bệnh nhân được biết mẫn cảm với Amlodipin và các thuốc khác trong nhóm Dihydropyridin. 
    • Không dùng cho những người suy tìm chưa được điều trị ổn định.

    Thận trọng

    • Thời gian bán hủy của Amlodipin kéo dài ủ bệnh nhân bị thương tổn chức năng gan và các khuyến cáo về liều dùng chưa được thiết lập. Vì vậy, nên sử dụng thận trọng Amlodipin cho những bệnh nhân này.
    • Sử dụng ở trẻ em: Chưa có những kinh nghiệm sẵn có sử dụng Amlodipin ở trẻ em.
    • Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy tim.
    • Phụ nữ có thai và cho con bú Các thuốc chẹn kênh calci có khả năng gây thiếu oxy cho thai nhi do thuốc gây hạ huyết áp ở người mẹ. Vì vậy, thuốc này không được dùng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai. Không biết liệu amlodipin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì thế, nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị với amlodipin.
    • Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Cẩn thận khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn biết Amlodipin ảnh hưởng lên bạn như thế nào.

    Tác dụng không mong muốn

    Thường gặp, ADR >1/100

    • Nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược, đánh trống ngực, chuột rút, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100 

    • Huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực. Ngoại ban, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ.

    Hiếm gặp, ADR <1/1000

    • Nổi mày đay, tăng men gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactate dehydrogenase), tăng glucose huyết, lú lẫn, hồng ban đa dạng.

    Bảo quản: Ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

    Nhà sản xuất:

    Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

    Số 27, đường 3A, KCN Biên Hoà 2, Đồng Nai Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG