Thuốc Alusi - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alusi
    • Thuốc đường tiêu hóa
    • Viên nén
    • VD-16347-12
    • Cho 1 viên:
      Magnesi trisilicat 0,5g
      Nhôm hydroxyd khô 0,25g
      Tinh bột sắn 0,25g
      Đường trắng 0,1g
      Natri saccarin 0,002g
      Bột talc 0,004g
      Magnesi stearat 0,004g
      Tinh dầu Bạc hà 0,002g
      Ethanol 96%: Vừa đủ 1 viên

    Công dụng:
    Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày. Uống khi pH đói thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hòa acid của nó. Sự tăng dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng của men pepsin tác dụng này rất quan trọng cho người bệnh loét dạ dày.
    Hợp chất magnesi vô cơ tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, kết quả là pH dạ dày tăng lên. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Viêm loét dạ dày tá tràng, thừa dich vị.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Nhai nhuyễn mỗi lần 2 viên, ngày 2 -3 lần, sau khi ăn hay khi đau.

    Chống chỉ định

    • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, suy thận, trẻ nhỏ, giảm phosphat máu.

    Thận trọng

    • Dùng thận trọng ở người bị suy tim sung huyết, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
    • Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn.
    • Kiểm tra định kỳ về nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
    • Dùng lâu dài có thể gây sỏi thận.

    Sử dụng trong thời gian mang thai và cho con bú

    • Thời kỳ mang thai: Thuốc được coi là an toàn, nhưng nên tránh dùng liều cao và kéo dài.
    • Thời kỳ cho con bú: Mặc dù một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.

    Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo

    Tác dụng không mong muốn

    • Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
    • Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.

    Thường gặp, ADR>1/100

    • Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng

    ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100

    • Giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.

    Có những báo cáo về sự suy giảm phosphate và bệnh còi xương trong một vài trẻ sơ sinh gây ra bởi việc sử dụng các thuốc kháng acid có chứa magie và nhôm hydroxit. Nhôm tích lũy dẫn đến loãng phải xương hoặc bệnh động kinh và làm sa sút trí tuệ đã được báo cáo ở trẻ em bị suy thận (nhưng không cần chạy thận nhân tạo) được điều trị với các chất gắn phosphate có chứa nhôm.

    Hạn dùng

    24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản

    Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần hoá dược Việt Nam.

    192 Đức Giang, Long Biên, Hà Nội Việt Nam.

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG