Thuốc Alverin - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alverin
    • Thuốc đường tiêu hóa
    • Viên nén
    • VD-20494-14
    • Thành phần
      Cho 1 viên nén :
      Alverin citrat: 40mg
      Tá dược: Tinh bột mỳ, lactose, polyvinyl pirrolidon, phẩm màu quinolein yellow, magnesi stearat, colloidal anhydrous silica, bột talc, ethanol 96%

    Công dụng:
    Alverin citrat là một chất chống co thắt tác động trực tiếp trên cơ trơn đường ruột và cơ trơn tử cung.
    Alverin citrat được sử dụng đường uống để làm giảm đau do co thắt cơ trơn đường ruột trong điều trị các rối loạn tiêu hóa như hội chứng kích thích ruột, đau do co thắt cơ trơn tử cung trong điều trị đau bụng kinh.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận.
    Thống kinh nguyên phát.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Liều lượng và cách dùng
    Uống: Người lớn (kể cả người cao tuổi) mỗi lần 2-3 viên dưới dạng citrat, ngày 1 - 3 lần.
    Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.

    Chống chỉ định

    Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

    Tắc ruột hoặc liệt ruột. 

    Tắc ruột do phân. 

    Mất trương lực đại tràng.

    Thận trọng

    Phải đến khám thầy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

    • Phụ nữ có thai: Chưa thấy tác dụng gây quái thai hoặc tác dụng độc hại đối với phôi thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.
    • Cho con bú: Khuyên không nên dùng, vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn.

    Sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc

    Không nên sử dụng

    Tác dụng không mong muốn

    • Thường xảy ra những tác dụng phụ như buồn nôn, đau đầu, ngứa, phát ban và chóng mặt.
    • Hiếm khi xảy ra các phản ứng phản vệ.
    • Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu xảy ra phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng phản vệ.

    Hạn dùng

    24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản

    Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

    Số 4 Đường Quang Trung - TP. Thanh Hoá Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG