Thuốc Alzed Tablet 400 mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alzed Tablet 400 mg
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viên nén
    • VN-18883-15
    • Mỗi viên nhai chứa:
      Hoại chất:
      Albendazol 400mg
      Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, manitol, màu d6 raspberry, natri saccharin, bột talc, magnesi stearat, vị dứa, vị cam.

    Công dụng:
    Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Aeylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensis); giun xoắn (Trichinella spiralis) và thế ấu trùng di trú ở cơ và da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echirococcu grandlosu, E. mullllocularis và E.n urocysticercosis).
    Albendazol cho thấy có hiệu quả trong điều tri bệnh Giardia (G. cuodenaily estas Lambia intestinalis). Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyên hóa chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc. Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vỉ tiểu quản của bào tương, là những bảo quản cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Toenia solium), sản bò (T: saginata), sán lá gan loài Opisthorchis viverrini va O. sinensis.
    Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở đa. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis). Albendazol là thuốc được lựa chọn đề điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu đài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.
    Albendazol cũng được chỉ định trong điều trị bệnh Giardia (G. duodenalis, G. intestinalis, Lambia intestinalis).

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Cách dùng: viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
    Liều lượng:
    Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun lóc.
    Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Dùng 1 viên Alzed duy nhất trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
    Ấu trùng di trú ở da:
    Người lớn: Dùng 1 viên Alzed/lần, mỗi ngày một lần trong 3 ngày.
    Bệnh nang sán:
    Người lớn: Dùng 2 viên Alzed mỗi ngày, trong 2 ngày, Điều trị có thể lặp lại nếu cần. Có khi cho tới 2 hoặc 3 đợt điều trị, Nếu nang sán không mổ được, có thể cho tới 5 đợt. Sản dây, Strongvloides (giun lươn).
    Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Dùng 1 viên Alzed/lần, mỗi ngày một lần trong 3 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
    Trẻ em 2 tuổi trở lên: liều người lớn
    Bệnh Giardia (người lớn và trẻ em trên 2 tuổi): Dùng 1 viên Alzed/lần, mỗi ngày một lần trong rong 5 ngày.


    Chống chỉ định

    • Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc. 
    • Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
    • Người mang thai.

    Thận trọng

    Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với những người bị bệnh về máu.

    Tác dụng phụ 

    • Còn thiếu các thử nghiệm lâm sàng có kiểm tra trên phạm vi rộng để đánh giá rõ hơn độ an toàn của thuốc. 
    • Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, ỉa chảy) và nhức đầu. 
    • Trong điều trị bệnh nang sán có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn. Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường  về gan 3,8% trong bệnh nang sán).

    Thường gặp, ADR > 1/100 

    • Toàn thân: Sốt. 
    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não. 
    • Gan: Chức năng gan bất thường. 
    • Dạ dày - ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn. 
    • Da: Rụng tóc (phục hồi được). 

    Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100 

    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng
    • Máu: Giảm bạch cầu. 
    • Da: Ban da, mày đay. 
    • Thận: Suy thận cấp. 

    Hiểm gặp, ADR < 1/1000 

    • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

    Thời kỳ mang thai

    • Không nên dùng Alzed cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng Alzed. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai. 

    Thời kỳ cho con bú

    • Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng Alzed cho phụ nữ cho con bú.

    Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Cần thận trọng khi vận hành lái xe và vận hành máy móc do thuốc có tác động lên hệ thần kinh trung ương gây nhức đầu, chóng mặt.

    Bảo quản

    • Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30 độ C

    Hạn dùng

    • 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

    Nhà sản xuất

    General Pharmaceutical Ltd.

    Mouchak, Kaliakair, Gazipur Bangladesh


     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG