Thuốc Amefibrex 300 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Amefibrex 300
    • Thuốc tim mạch
    • Viêm nang cứng
    • VD-20455-14
    • Fenofibrat 300 mg
      Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, natri lauryl sulfat, crospovidon, magnesi stearat, nang cứng số 0

    Công dụng:
    Fenofibrat, một dẫn xuất của acid fibric, là một thuốc điều hòa lipid có tác động lên lipid huyết tương. Fenofibrat có thể làm giảm cholesterol máu từ 20 đến 25% và giảm triglycerid máu từ 40 đến 50%.

    Sử dụng trong trường hợp:
    AMEFIBREX được chỉ định giảm cholesterol-lipoprotein (LDL) tỉ trọng thấp, triglycerid toàn phần, apolipoprotein B và tăng cholesterol-lipoprotein tỉ trọng cao (HDL) để kiểm soát chứng rối loạn lipid máu: type lla, IIb, III, IV, và V, kết hợp với chế độ ăn kiêng.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi

    Cách dùng:
    Dùng AMEFIBREX kết hợp với chế độ ăn kiêng, qua đường uống. Uống thuốc với bữa ăn chính.
    Người lớn: uống 1 viên/ ngày.

    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với Fenofibrat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc
    • Suy gan nặng (kể cả xơ gan mật) 
    • Suy thận nặng
    • Được biết có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrate hoặc với ketoprofen
    • Bệnh lý túi mật
    • Viêm tụy cấp và mạn tính ngoại trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid mạnh trong máu
    • Phụ nữ mang thai va cho con bú 
    • Trẻ em dưới 10 tuổi

    Thận trọng

    • Kiểm tra chức năng gan và thận trước khi bắt đầu liệu pháp.
    • Kiểm tra men transaminase mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu liệu pháp. Ngưng điều trị nếu men ALAT (SGPT) hoặc ASAT (SGOT) tăng gấp 3 lần giới hạn bình thường hoặc cao hơn 100 đơn vị quốc tế.. 
    • Viêm tụy đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Fenofibral. Điểu này có thể là kết quả của điều trị không hiệu quả ở những bệnh nhân bị tăng triglycerid huyết nặng, hay là hiện tượng thứ phát do sỏi đường mật hoặc sự tạo thành bùn mật, kết quá là tắc ống mật chủ.
    • Nhiễm độc cơ, kể cả trường hợp rất hiếm gặp là ly giải cơ vân, đã được báo cáo khi dùng các fibrat và các thuốc hạ lipid khác. Tần suất rối loạn này tăng lên trong trường hợp giảm albumin trong máu và có suy thận trước đó. Nhiễm độc cơ nên được nghĩ đến trên những bệnh nhân có đau cơ lan tỏa, viêm cơ, chuột rút và yếu cơ và/hoặc tăng đáng kể men creatinine phosphokinase (CPK). Trong những trường hợp này nên ngừng điều trị bằng Fenofibrat.
    • Nguy cơ nhiễm độc cơ có thể tăng lên nếu thuốc này được dùng với fibrate khác hoặc với thuốc ức chế men HMG-CoA reductase, nhat la trong trường hợp có bệnh lý về cơ trước đó. Do đó, chỉ định kê toa ¬,đồng thời Fenofibrat với thuốc nhóm statin chỉ dành cho những bệnh nhân bị rối loạn lipid máu và nguy cơ bệnh tim mạch cao mà không có bất kỳ tiền sử bệnh lý cơ nào. Nên theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu ụ nhiễm độc cơ. 
    Phụ nữ có thai và cho con bú: Không có đầy đủ các số liệu về việc sử dụng Fenofibrat cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật đã chứng minh thuốc không gây quái thai. Nguy cơ tiềm ẩn cho người thì chưa được biết đến. Không có các dữ liệu về việc bài tiết của Fenofibrat và/hoặc các chất chuyển hóa của nó vào trong sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến cáo dùng AMEFIBREX cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

    Tác dụng không mong muốn

    • Nhin chung Fenofibrat được dung nạp tốt. Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ, thoáng qua và không cần trở việc điều trị.
    • Thường xuyên: Rối loạn tiêu hóa, dạ dày-ruột (đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, và đầy hơi).
    • Không thường xuyên: Viêm tụy, huyết khối tắc mạch, phát ban, ngứa, mề đay hoặc các phản ứng nhạy cảm với ánh nắng; ở vài trường hợp cá biệt (thậm chí sau nhiều tháng sử dụng), da nhạy cảm với ánh nắng có thể xảy ra, gây ban đỏ, nốt phồng da, bọng nước, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt. 
    • Hiếm khi: Tăng transaminase trong huyết thanh, tang creatinin va ure trong huyết thanh, giảm nhẹ haemoglobin và bạch cầu, đau cơ, viêm cơ, chuột rút và yếu cơ.
    • Rất hiếm: Viêm phổi mô kẽ, ly giải cơ vân.

    Bảo quản: ở nhiệt độ dưới 30°0, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

    Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

    Nhà sản xuất:

    Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

    Số 27, đường 3A, KCN Biên Hoà 2, Đồng Nai Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG