Thuốc Amerimentin - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Amerimentin
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viêm nang cứng
    • VD-20200-13
    • Mỗi viên nén bao phim chứa:
      Amoxicilin trihydrat trong ứng với Amoxicillin 500mg
      Kali Clavulanat tương ứng với Acid Clavulanic 125mg
      Tá dược vđ 1 viên
      (Tá dược gôm: Natri starch glycolat, magnesi stearat, avicel, colloidal silicon dioxid, opadry white).



    Công dụng:
    Amoxicillin là một aminopenicillin, bền trong môi trường acid, phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng diệt trực khuẩn Gram (-)

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
    Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm tai-mũi- họng): viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
    Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy, viêm phổi - phế quản.
    Nhiễm khuẩn đường tiết niệu- sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận,bể thận
    Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
    Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
    Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
    Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
    Các nhiễm khuẩn khác như: nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
    Không được dùng thuốc kéo dài quá 14 ngày trừ khi có ý kiến của bác sĩ.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Liều thường dùng trong điều trị nhiễm khuẩn cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
    Không dùng dạng bào chế này cho trẻ em dưới 12 tuổi.

    Chống chỉ định

    • Dị ứng với nhóm beta - lactam (cac penicillin, và cephalosporin). Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin và acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

    Thận trọng

    • Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
    • Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
    • Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong (xem phần chống chỉ định).
    • Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
    • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

    Tác dụng không mong muốn

    • Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng này tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất amoxicilin.
    • Thưởng gặp: Tiêu hóa: Ỉa chảy; Da: Ngoại ban, ngứa. 
    • Ít gặp: Máu: Tăng bạch cầu ái toan; Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn; Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật. tang transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng; Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
    • Hiểm gặp - Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke; Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, là thiếu máu tan máu; Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc; Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc; Thận: Viêm thận kẽ.

    Tác dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú

    • Hạn chế sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, trừ khi cần thiết theo sự kê đơn của bác sĩ.
    • Có thể dùng thuốc này trong thời gian cho con bú. Không có tác dụng có hại cho trẻ nhỏ, ngoại trừ nguy cơ nhạy cảm(dị ứng) do lượng nhỏ thuốc bài tiết trong sữa.

    Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.

    Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

    La Khê - Văn Khê - Hà Đông - Hà Nội Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG