4.2% w/v Sodium Bicarbonate - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • 4.2% w/v Sodium Bicarbonate
    • Dung dịch dùng trong mất nước và điện giải, rối loạn cân bằng kiềm - toan
    • Khác
    • VN-18586-15
    • Natri bicarbonate: 10,5 g
      Tá dược
      Di Natri edetat.2H20: 0,00625 g
      Nước pha tiêm vđ: 250 ml
      Các chất điện giải:
      Natri 500mmol/l
      Bicarbonat 500mmol/l
      Nồng độ áp lực thẩm thấu: 1000 mOsm/l

    Công dụng:
    Dung dịch tiêm truyền trong các trường hợp
    - Điều chỉnh nhiễm acid do chuyển hóa
    - Kiềm hóa nước tiểu

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều chỉnh nhiễm axit do chuyển hóa.
    Kiểm hóa nước tiểu.
    - Trong trường hợp nhiễm độc axit hữu cơ yếu, ví dụ như nhiễm độc axit axetylsalixylic hoặc barbiturate.
    - Để cải thiện độ hòa tan của các thuốc có độ hòa tan thấp trong môi trường trung tính hoặc axit, ví dụ methotrexate, sulphonamides.
    - Trong trường hợp thầm tách máu.

    Đối tượng sử dụng:
    Sử dụng cho người lớn và trẻ em.

    Cách dùng:
    Liều lượng: phụ thuộc vào tính trạng rồi loạn acid-base:
    Ở người lớn:
    Theo chỉ số khí trong máu, lượng sẽ được tính theo công thức sau:
    Số ml của 0,5 M dung dich Natri Bicacbonat (4,2 % w/v) = mức thiếu hụt bazơ x BW* (kg) x 0,3** x 2.
    * BW = thể trọng.
    ** Hệ số 0,3 tương ứng với tỷ lệ tương quan của dịch ngoại bào so với tổng lượng dịch cơ thể.
    Ví dụ: Nếu mức thiếu hụt bazơ ở bệnh nhân nặng 70 kg là 5 mmol/ thì cần truyền 5 x 70 x 0,3 x 2 = 210 ml Natri bicachonat 4,2 % w/v.
    Sử dụng cho trẻ sơ sinh:
    Ở trẻ sơ sinh, liều hàng ngày không được vượt qua 8 mmol/kg thể trọng/ngày, được dùng bằng cách tiêm tính mạch chậm.
    Việc điều chỉnh nhiễm axit chuyển hóa không nên tiến hành quá nhanh.
    Chúng tôi khuyến cáo chỉ nên dung nửa liều tính toán được và tiếp tục điều chỉnh liều theo kết quả phân tích khí trong máu thực tế.
    Liều tối đa hàng ngày:
    Theo các yêu cầu điều chỉnh.
    Kiểm hóa nước tiểu: Đề kiểm hóa nước tiểu, liều được điều chỉnh theo độ pH mong muốn của nước tiểu và nên kèm theo giám sát cân băng axit - bazơ và cân bằng nước.
    Cẩn trọng khi truyền để tránh vượt quá tốc độ tối đa được trình bày dưới đây.
    Tốc độ truyền
    Tối đa 1,5 mmol Natri Bicacbonat/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 3 ml dung dich Natri Bicacbonat 4,2 % w/v/kg thể trọng/giờ.
    CÁCH DÙNG
    - Truyền tĩnh mạch.
    - Dung dịch phải được truyền vào tĩnh mạch trung tâm.

    Chống chỉ định:

    • Tình trạng nhiễm kiểm do hô hấp và do chuyển hóa.
    • Tình trang Natri máu cao.
    • Tình trang kali máu thấp.
    • Tình trạng giảm Canxi huyết.

    Cần đặc biệt thân trong khi truyền Natri Bicacbonat 4,2 % w/v nếu bệnh nhân có những tình trạng sau đây: thở quá chậm, nồng độ osmol huyết thanh tăng.

    Những trường hợp phải hạn chế việc truyền Natri như suy tim, phù nể, phù phổi, tăng huyết áp, sản kinh và tổn thương thận nặng.

    Việc dùng Natri Bicacbonat 4,2 % w/v cd thể dẫn đến tình trạng quá tải Natri và dịch

    Bảo quản - sử dụng:

    • Đề ngoài tẩm tay với của trẻ em.
    • Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30ºC.
    • Chỉ được sử dụng khi dung dịch trong suốt và chai không bị hư hỏng.
    • Dung dịch được đóng trong chai chỉ dùng một lần, phần dung dịch không dùng nữa phải hủy bỏ.
    • Dung dịch vô trùng, không chứa chất gây sốt.

    Hạn dùng: 24 tháng từ ngày sản xuất.
    Nhà sản xuất:
    B.Braun Melsungen AG

    34209 Melsungen Đức

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG