THÀNH PHẦN :
Mỗi viên chứa viên
Nhôm hydroxyd gel khô 200mg Se Magnesi hydroxyd .. 200 mg
Dimethylpolysiloxan 10 mg
Dicyclomine HCl 2,5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên. (Tinh bột sắn, Đường saccharose, Menthol, Magnesi stearat).
Công dụng:
Nhôm hydroxyd gel khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày. Nhôm hydroxyd làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày.
Sử dụng trong trường hợp:
Điều trị ngắn hạn hay lâu dài bệnh viêm loét dạ dày — tá tràng.
Điều trị các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu), giảm đau do co thắt.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em.
Cách dùng:
Viêm loét dạ dày -tá tràng: 2 — 4 viên/ mỗi 4 giờ hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Điều trị các triệu chứng do tăng acid dạ dày (đau thượng vị, ợ nóng, ợ chua, đầy bụng): 1 — 2 viên sau bữa ăn hoặc khi cần.
Viên thuốc phải nhai kỹ trước khi uống.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Giảm phosphat máu.
Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm và nguy cơ tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri. Người mới bị chảy máu tiêu hóa.
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. ~ Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Các antacid chứa magnesi thường gây nhuận tràng nên hầu như không dùng một mình.
Người bị suy thận nặng, đã gặp chứng tăng magnesi máu (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê), vì vậy không được dùng các magnesi antacid cho người suy thận.
Suy mạch vành, suy tim, bệnh mạch vành.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Thuốc được coi là an toàn nhưng nên tránh dùng lâu dài và liều cao
Phụ nữ cho con bú: Mặc dầu một lượng nhỏ thuốc bài tiết qua sữa nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Tác dụng đối với khả năng vận hành máy móc và lái xe
Cẩn thận khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
Tác dụng không mong muốn
Liên quan đến nhôm hydroxyd Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat. Giảm phosphat máu xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng. Ít gặp: giảm phosphat máu, giảm magie máu.
Liên quan đến magnesi hydroxyd
Thường gặp: miệng đắng chát, tiêu chảy. Ít gặp: nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.
Liên quan đến dicyclomine: Chóng mặt, buồn ngủ, yếu, mờ mắt, khô mắt, khô miệng, buồn nôn, táo bón, đầy hơi bụng.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C
Hạn dùng :36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất:
Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
60 Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam - Singapore, TX. Thuận An, Bình Dương Việt Nam