Công dụng:
Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể Hp của tế bào bìa dạ dày, ức chế tiết dịch acid cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả tiết dịch acid được kích thích bởi thức ăn, histamin, pentagastrin, cafein và insulin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.
Sử dụng trong trường hợp:
Điều trị ngắn hạn:
Loét tá tràng tiến triển.
Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
Điều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính.
Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger - Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
Điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng.
Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Uống thuốc vào bữa ăn và/ hoặc trước lúc đi ngủ, tổng liều thường không quá 2,4g/ ngày.
Người lớn:
Loét dạ dày, loét tá tràng lành tính: Uống 1 viên/lần 4 lần/ ngày vào các bữa ăn và trước lúc đi ngủ, ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày. Liêu duy trì là 1 viên vào trước lúc đi ngủ.
Hội chứng Zollinger - Ellison: Uống 1 viên/lần x 4 lần/ ngày, có thể tăng tới 8 viên/ngày
Stress gây loét đường tiêu hóa trên: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 1 viên, cách 4 đến 6 giờ/lần.
Để giảm bớt sự phân giải của chế phẩm bổ sung enzym tụy, người bệnh suy tụy có thé ding 1 viên/lần x 4 lần/ ngày, uống 60 đến 90 phút trước bữa ăn.
Trẻ em:
Kinh nghiệm lâm sàng dùng cimetidin điều trị cho trẻ em dưới 16 tuổi còn rất ít. Cần phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi chỉ định cho trẻ em. Trong trường hợp cần thiết thì trẻ sơ sinh: 10 - 15mg/kg/ngày với trẻ đủ tháng và chức năng thận bình thường. Liêu cho trẻ em trén 1 tudi: 20 - 25 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Liều cho trẻ lớn: 30mg/kg/ngày chia 3 - 4 lần
Trẻ bị suy thận, liều phải giảm xuống tới 10 - 15 mg/kg thể trọng/ngày và chia ra cách nhau 8 giờ.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với Cimetidin.
Thận trọng:
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR > 1/100:
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Hiếm gặp ADR < 1/1000
Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Nhà sản xuất:
Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Việt Nam