Thuốc Agimoti 400 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Agintidin 400
    • Thuốc đường tiêu hóa
    • Viêm nang cứng
    • VD-25121-16
    • Mỗi viên nén bao phim chứa:
      Cimetidin 400mg
      Tá dược vừa đủ 1 viên
      Tinh bột mì, Lactose, Microcrystalline cellulose 101, Povidon K30, Natri starch glycolat, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Povidon K64, Titan dioxid, Talc, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Phẩm màu xanh tao, Phẩm màu Quinolin yellow, Oxid sắt đen).

    Công dụng:
    Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể Hp của tế bào bìa dạ dày, ức chế tiết dịch acid cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả tiết dịch acid được kích thích bởi thức ăn, histamin, pentagastrin, cafein và insulin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.


    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị ngắn hạn:
    Loét tá tràng tiến triển.
    Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
    Điều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính.
    Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
    Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger - Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
    Điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng.
    Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Uống thuốc vào bữa ăn và/ hoặc trước lúc đi ngủ, tổng liều thường không quá 2,4g/ ngày.
    Người lớn:
    Loét dạ dày, tá tràng: Dùng liều duy nhất 800mg/ ngày vào buổi tối trước lúc đi ngủ ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400mg vào trước lúc đi ngủ.
    Điều trị chứng trào ngược dạ dày - thực quản: 400mg/lần, 4 lần/ ngày (vào bữa ăn và trước lúc đi ngủ), dùng từ 4 đến 8 tuần.
    Hội chứng Zollinger - Ellison: 400mg/ lần, 4 lần/ ngày, có thể tăng tới 2.4 g/ ngày.
    Stress gây loét đường tiêu hóa trên: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 200 - 400 mg, cách 4 đến 6 giờ 1 lần.
    Đề đề phòng nguy cơ hít phải dịch vị trong khi gây mê: Cho người bệnh uống 400mg, 90 đến 120 phút trước khi gây mê, nêu cân sau 4 giờ cho uống nhắc lại.
    Để giảm bớt sự phân giải của chế phẩm bổ sung enzym tụy, người bệnh suy tụy có thể dùng Cimetidin 0,8 - 1,6 g/ ngày chia làm 4 lần, uống 60 đến 90 phút trước bữa ăn.
    Trẻ em:
    Kinh nghiệm lâm sàng dùng cimetidin điều trị cho trẻ em dưới 16 tuổi còn rất ít. Cần phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi chỉ định cho trẻ em. Trong trường hợp cần thiết thì trẻ sơ sinh: 10 - 15 mg/kg/ngày với trẻ đủ tháng và chức năng thận bình thường. Liều cho trẻ em

    Chống chỉ định: Mẫn cảm với Cimetidin. 

    Thận trọng: 

    • Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, bởi vậy khi dùng phối hợp với loại thuốc nào đó đều phải xem xét kỹ. 
    • Trước khi dùng cimetidin điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư. vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây khó chẩn đoán. 
    • Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: 

    • Thời kỳ mang thai: Thuốc qua nhau thai, tuy chưa có bằng chứng về sự nguy hại đến thai nhi. nhưng trong thời kỳ mang thai, nên tránh dùng cimetidin. 
    • Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa và tích lũy đạt nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương của người mẹ. Tuy tác dụng phụ ở đứa trẻ chưa được ghi nhận nhưng không nên dùng cimetidin trong thời kỳ cho con bú.

    Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: 

    • Thuốc gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà. lú lẫn, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy. 

    Tác dụng không mong muốn:
    Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy. 
    • Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng. 
    • Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị 1 tháng hoặc lâu hơn. 

    Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

    • Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài trên 1 năm, nhưng có thể hồi phục. Da: Phát ban. 
    • Gan: Tăng enzym gan tạm thời. tự hết khi ngừng thuốc.
    • Thận: Tăng creatinin huyết. 
    • Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ. viêm mạch quá man. 

    Hiếm gặp ADR < 1/1000 

    • Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, trên nhĩ - thất tim. 
    • Máu: Giảm bạch cầu. đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin. Hạ gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thụ vitamin B12 rất dễ gây thiếu máu.
    • Gan: Viêm gan mạn tính, vàng da, rối loạn chức năng gan, viêm tụy, nhưng sẽ khỏi khi ngừng thuốc. 
    • Thận: Viêm thận kẽ, bí tiểu tiện. 
    • Cơ: Viêm đa cơ
    • Da: Ban đỏ nhẹ, hói đầu rụng tóc.

    Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhãn.

    Nhà sản xuất:
    Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm

    Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG