Thuốc Alumag-S - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alumag-S
    • Thuốc đường tiêu hóa
    • Viên nén
    • VD-20654-14
    • Mỗi gói 15g chứa:
      Gel Aluminium hydroxide: 4,596g (tương đương Aluminum oxide 400mg)
      Gel Magnesium hydroxide 30% 2,6689g (tương đương Magnesium hydroxide 800,4mg)
      Simethicone (dạng nhũ tương 30%). 0,266g (tương đương Simethicon 80mg)
      Tá dược vừa đủ: 1 gói
      (Xanthan gum, Dung dịch Sorbitol 70%, Natri benzoat, Kali sorbat, Aspartam, Hương dâu, Nước tinh khiết).

    Công dụng:
    Aluminium hydroxide và Magnesium hydroxide kết hợp với Simethicone sẽ làm tăng lớp bao bảo vệ màng niêm mạc dạ dày. Simethicone có tác dụng phá bọt do làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, do đó có tác dụng chống lại chứng sình hơi và chứng khó tiêu.
    Aluminium hydroxide và Magnesium hydroxide làm tăng pH dịch dạ dày sẽ ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin - tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Ngoài ra hai hoạt chất này thường được kết hợp với nhau nhằm làm giảm tác dụng phụ thường gặp ở đường tiêu hóa (Aluminium hydroxide gây táo bón, Magnesium hydroxide gây tiêu chảy).

    Sử dụng trong trường hợp:
    Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp và mạn tính.
    Trào ngược dạ dày - thực quản

    Đối tượng sử dụng:
    Ngưới lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Trẻ em: Uống ½ - 1 gói/ lần x 2 - 4 lần/ ngày.
    Người lớn: Uống 1 gói/ lần x 2 - 4 lần/ ngày.
    Uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau ăn 30 phút - 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng


    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với thành phần của thuốc
    • Không nên dùng cho trẻ < 3 tháng tuổi.

    Thận trọng

    • Suy thận
    • Đang dùng các thuốc khác: Xem chỉ tiết ở mục tương tác thuốc
    • Trẻ < 1 tuổi, chỉ dùng khi thật cần thiết.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

    • Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.

    Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

    • Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn:

    • Liên quan đến Aluminium hydroxide : Có thể gây táo bón. Dùng liều cao và kéo dài các thuốc kháng acid có chứa nhôm sẽ gây cản trở sự hấp thu phospho dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.
    • Liên quan đến Magnesium hydroxide: Có thể gây tiêu chảy. Người bị suy chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng Magnesi-huyết khi dùng thuốc.
    • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

    Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, An Giang Việt Nam





     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG