Thuốc Alversime - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alversime
    • Thuốc đường tiêu hóa
    • Viên nén
    • VD-15933-11
    • Mỗi viên nang mềm chứa:
      Alverin citrat: 60mg
      Simethicon: 300mg
      Tá dược: Gelatin, Glycerin, Methylparaben, Propylparaben, Ethyl vanillin, Titan dioxyd, Mau xanh số 1, Màu vàng số 4, Màu đỏ số 40, Nước tinh khiết.

    Công dụng:
    Alverin citrat: Chống co thắt hướng cơ thuộc nhóm papaverin, không có tác động atropin. Tác dụng chống co thắt của nó qua quá trình tác động lên các tế bào cơ trơn, hệ thần kinh ngoại biên và các kênh calci.
    Simethicone: Hoạt động tại dạ dày và ruột làm thay đổi áp lực bề mặt của các bọt khí, phá vỡ các bọt khí trong hệ tiêu hóa, tạo một lớp màng bảo vệ và chống đầy hơi.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Làm giảm sự co thắt cơ trơn trong điều trị các rối loạn ở đường tiêu hóa.
    Làm giảm sự đầy hơi và tình trạng khó chịu ở bụng do đường tiêu hóa bị ứ hơi quá mức.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Mỗi lần 1 viên, 2-3 lần/ngày, vào đầu các bữa ăn.

    Chống chỉ định

    • Không nên dùng cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần của thuốc.
    • Tắc ruột hoặc tắc liệt ruột. 
    • Trẻ em, người bị huyết áp thấp.

    Thận trọng

    • Mang thai và cho con bú: Tốt hơn là không nên dùng thuốc này trong lúc mang thai. Nêu phát hiện có thai trong khi điều trị, nên hỏi ý kiến bác sĩ vì chỉ có bác sĩ mới có thể xem xét sự cần thiết của việc tiếp tục điều trị.
    • Cần tránh dùng thuốc này trong lúc cho con bú. 
    • Trường hợp nghi ngờ, đừng do dự hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Phụ nữ có thai hoặc cho con bú

    • Mặc dù không gây quái thai, nhưng không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn hạn chế.

    Tác dụng phụ

    • Cũng như mọi sản phẩm có hoạt tính, thuốc này có thể gây tác dụng phụ ở một số người:
    • Nôi mê đay, đôi khi có phù thanh quản, sốc (hiểm khi xảy ra).
    • Tổn thương gan (hiếm khi xảy ra), giảm dần lúc ngưng thuốc,

    Bảo quản 

    • Trong hộp kín, nơi khô mát, dưới 30 độ C.

    Hạn dùng:

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất

    Công ty TNHH Phil Inter Pharma

    Số 25, Đường số 8, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG