Thuốc Ambihep - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Ambihep
    • Thuốc khác
    • Viêm nang cứng
    • QLĐB-401-13
    • Mỗi viên nén chứa:
      Adefovir dipivoxilis 10 mg
      Tá dược Lactose, Microcrystalline cellulose, Croscarmellose sodium, Colloidal anhydrous silica, Talc, Magnesium stearate.

    Công dụng:
    Adefovir được biến đổi trong tế bào thành dạng diphosphate, ức chế sự tổng hợp DNA của virus viêm gan B thông qua việc ức chế cạnh tranh các enzyme sao chép ngược và sáp nhập vào DNA của virus. Ở liều cao, Adefovir có một số tác động lên HIV. Các nghiên cứu cho thấy Adefovir có hiệu quả ở những bệnh nhân trước đó đã đề kháng với lamivudine.

    Sử dụng trong trường hợp:
    AMBIHEP được chỉ định để điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn có chứng cứ virus đang hoạt động và/hoặc có tình trạng tăng men gan (ALT hay AST) mạn tính hoặc có bệnh mô học tiến triển.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Liều được đề nghị cho Adefovir cho những bệnh nhân viêm gan B mạn tính với chức năng thận còn tốt là 10mg, ngày 1 lần uống trước trong hay sau ăn đều được. Thời gian điều trị tối ưu chưa rõ.
    Những trường hợp khác: theo chỉ định của bác sĩ.

    Chống chỉ định

    Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Tác dụng phụ 

    Không có sự khác biệt đáng kể về tần suất tác dụng phụ giữa nhóm dùng Adefovir và nhóm dùng giả dược. Các tác dụng phụ bao gồm: suy nhược (13% so với 14% của giả dược); nhức đầu (9% so với 10%); dau bung (9% so voi 11%); buồn nôn (5% so với 8%); tiêu chảy (3% so với 4%), khó tiêu (3% so với 2%). 

    Thận trọng

    Cần theo dõi sát các tác dụng phụ khi dùng chung Adefovir với các thuốc được bài tiết qua thận hoặc với các thuốc được biết có ảnh hưởng đến chức năng thận. 

    Không nên sử dụng đồng thời AMBIHEP (Adefovir dipivoxil) với các sản phẩm có chứa Tenofovir disoproxil fumarate.

    • Phụ nữ có thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai. Vì thế chỉ nên dùng Adefovir trong thai kỳ khi rất cần thiết và sau khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc.
    • Phụ nữ cho con bú: Chưa biết Adefovir có được tiết vào sữa mẹ hay không. Cần thông báo cho các bà mẹ đang uống Adefovir không nên cho con bú.
    • Trẻ em. Tính an toàn và hiệu quả trên bệnh nhi chưa được xác định.
    • Người lớn tuổi: Chưa có tài liệu về liều khuyên dùng cho bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên. Cần thận trọng khi kê toa cho những bệnh nhân lớn tuổi vì các đối tượng này thường có nguy cơ Suy tim, suy thận độ có bệnh săn hoặc do đang điều trị với các thuốc khác.

    Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: chưa có nghiên cứu điều tra về ảnh hưởng của adefovir dipivoxil lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Từ tính chất dược lý học cũng không dự đoán được tác động bất lợi của thuốc trên các hoạt động này.

    Bảo quản: Ở nhiệt độ dưới 30 độ tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất: 

    Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

    KCN Nhơn Trạch 3, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG