Thuốc Amufast - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Amufast
    • Thuốc đường tiêu hóa
    • Viêm nang cứng
    • VD-16841-12
    • Mỗi viên nang chứa:
      - Loperamide HCl: 2mg
      - Tá dược: Lactose DC, Sodium starch glycolate, Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearate, Talc.

    Công dụng:
    AMUFAST chứa loperamide là một thuốc trị tiêu chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số trường hợp tiêu chảy mạn tính. Thuốc làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột. Làm giảm khối lượng phân cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Người lớn:
    Tiêu chảy cấp: khởi đầu 4 mg, sau đó mỗi lần đi tiểu phân lỏng dùng tiếp 2 mg; tối đa 5 ngày. Liều thông thường: 6 — 8 mg/ngày. Liều tối đa: 16 mg/ngày.
    Tiêu chảy mạn: Uống 4mg, sau đó mỗi lần tiêu lỏng uống 2mg cho tới khi cầm được tiêu lỏng.
    Liễu duy trì: uống 4 — 8mg /ngày chia làm 2 lần.
    Liều tối đa: 16mg / ngày.
    Trẻ em: Loperamide không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường quy trong tiêu chảy cấp.
    Trẻ em dưới 6 tuổi: không được khuyến cáo dùng.
    Trẻ em từ 6 — 12 tuổi: uống 0,08— 0,24 mg/kg/ngày chia 2 hoặc 3 liều.
    Hoặc:
    Trẻ từ 6 — 8 tuổi: uống 2mg, 2 lần mỗi ngày.
    Trẻ từ 8 — 12 tuổi: uống 2mg, 3 lần mỗi ngày
    Liều duy trì: uống 1mg /10kg thế trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
    Tiêu chảy mạn tính: liều ở trẻ em chưa được xác định.

    Chống chỉ định
    • Quá mẫn cảm với loperamide.
    • Khi cần tránh ức chế nhu động ruột; bụng chướng
    • Có tổn thương gan.
    • Viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả, hội chứng ly.

    Tác dụng phụ

    • Táo bón, khô miệng,đau vùng thượng vị.
    • Buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi. Nổi mẩn da.
    Thận trọng:
    • Không nên dùng cho phụ nữ có thai vì chưa có đủ nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng trên đối tượng này. Có thể dùng thuốc cho các bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
    • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có giảm chức năng gan hoặc có viêm loét đại tràng.
    • Nên ngưng thuốc nếu không thấy có kết quả sau 48 giờ 
    • Cần theo dõi nhu động ruột, lượng phân, nhiệt độ cơ thể, tình trạng chướng bụng khi dùng thuốc.

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

    KCN Nhơn Trạch 3, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG